CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ngân hàng di động
1 Phát triển ngân hàng di động hướng tới mục tiêu tài chính toàn diện / Nguyễn Thùy Linh // Ngân hàng .- 2023 .- Số 10 .- Tr. 52-59 .- 332.12
Bài viết tập trung phân tích về cấu trúc, sự phát triển của các mô hình ngân hàng di động, những rủi ro tiềm ẩn và chiến lược giảm thiểu rủi ro ngân hàng di động. Kết quả nghiên cứu chỉ ra 03 mô hình ngân hàng di động là: (i) Mô hình ngân hàng di động dựa trên SMS hoặc MMS; (ii) Mô hình ngân hàng di động dựa trên Website; (iii) Mô hình ngân hàng di động dựa trên khách hàng. Một số rủi ro ngân hàng di động được khám phá như rủi ro lỗ hổng của OpenSLL (thư viện mã nguồn mở), rủi ro phần mềm độc hại, hacking hệ thống, rủi ro hoán đổi SIM, gian lận trên thiết bị di động. Trên cơ sở đó, nghiên cứu chỉ ra một số chiến lược giảm thiểu rủi ro công nghệ ngân hàng di động như chiến lược xác thực hai yếu tố, chiến lược mã hóa, chiến lược cô lập, chiến lược quyền truy cập trên quyền, chiến lược sử dụng sinh trắc học. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng tìm hiểu kinh nghiệm phát triển ngân hàng di động của một số nước trên thế giới và khuyến nghị phát triển ngân hàng di động hướng tới mục tiêu tài chính toàn diện quốc gia.
2 Tác động của độ bảo mật tới ý định sử dụng ngân hàng di động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh / Hà Nam Khánh Giao // Ngân hàng .- 2022 .- Số 19 .- Tr. 23-30 .- 332.12
Nghiên cứu xem xét tác động của độ bảo mật đối với ý định sử dụng ngân hàng di động. Nghiên cứu sử dụng mô hình chấp nhận công nghệ để điều tra sự chấp nhận của người dùng đối với công nghệ thông tin. Phân tích dữ liệu được xử lý bằng ứng dụng SmartPLS với các phương pháp mô hình cấu trúc tuyến tính. Từ đó nghiên cứu đề xuất một số hàm ý quản trị về quản trị về ngân hàng di động đến ban quản lý các ngân hàng.
3 Nghiên cứu thực nghiệm về sử dụng ngân hàng di động tại thành phố Hồ Chí Minh bằng mô hình chấp nhận công nghệ / Hà Nam KHánh Giao // .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 15-21,33 .- 658
Kết quả cho thấy: (1) Cảm nhận dễ sử dụng có tác động tích cực đến Cảm nhận tính hữu ích; (2) Cảm nhận tính hữu ích và Cảm nhận dễ sử dụng có ảnh hưởng tích cực đến Thái độ hướng tới sử dụng của khách hàng; (3) Cảm nhận tính hữu ích có ảnh hưởng tích cực Thái độ hướng tới sử dụng của khách hàng, Ý định hành vi và Sử dụng thực tế; (4) Thái độ hướng tới sử dụng của khách hàng có tác động tích cực đến Ý định hành vi; (5) Ý định hành vi có ảnh hưởng tích cực đến Sử dụng thực tế. TAM có thể giải thích phương sai của Ý định hành vi là 69,3% và Sử dụng thực tế là 71,9%.