CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Khách hàng doanh nghiệp

  • Duyệt theo:
1 Ứng dụng mô hình định lượng trong hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam / Đỗ Thị Thu Hà, Hoàng Thị Thu Hiền // .- 2025 .- Số 3A .- Tr. 106-109 .- 332.12

Hoạt động tín dụng là hoạt động chính của các ngân hàng thương mại, do đó rủi ro tín dụng cũng là rủi ro phổ biến nhất. Một trong những biện pháp quản lý rủi ro tín dụng là cảnh báo sớm rủi ro tín dụng để có biện pháp phòng ngừa và xử lý phù hợp. Nghiên cứu này sử dụng mô hình Logit với dữ liệu từ 257 khách hàng doanh nghiệp tại 10 ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2020-2023 để cảnh báo sớm rủi ro tín dụng. Kết quả dự báo của mô hình so với rủi ro tín dụng thực tế của khách hàng có tỷ lệ chính xác là 94,9%. Tác giả khuyến nghị các mô hình định lượng như mô hình Logit nên được sử dụng rộng rãi hơn tại các ngân hàng thương mại Việt Nam vì tính khách quan và hiệu quả của nó.

2 Tác động của ESG đến niềm tin thương hiệu và lòng trung thành của khách hàng đối với các doanh nghiệp FNB tại Hà Nội / Lê Thanh Tâm, Phạm Hà Thanh, Tạ Ngọc Anh, Trần Hà Trang, Nguyễn Mỹ Thảo, Vũ Minh Trang // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 288 .- Tr. 31 - 35 .- 658

Nghiên cứu này xem xét tác động của quản trị công ty đến sự bền vững lợi nhuận của các công ty cổ phần đại chúng niêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt Nam. Áp dụng các kỹ thuật kinh tế lượng để phân tích một tập dữ liệu bảng gồm 2.542 quan sát trong giai đoạn 2018-2022, chúng tôi phát hiện rằng quy mô hội đồng quản trị, tài sản cố định và thời gian giao dịch trên sàn có tác động tích cực đến sự bền vững lợi nhuận doanh nghiệp. Trong khi đó, tỷ lệ sở hữu của giám đốc điều hành, quy mô công ty, nợ phải trả và cú sốc ngoại sinh đại dịch Covid-19 có tác động tiêu cực đến sự bền vững lợi nhuận của doanh nghiệp. Phát hiện này cung cấp một số hàm ý quan trọng cho quá trình hoạch định chính sách liên quan đến quản trị công ty của chính phủ cũng như cho các nhà quản trị doanh nghiệp Việt Nam trong nỗ lực tăng cường sự bền vững lợi nhuận của doanh nghiệp mình.

3 Nghiên cứu mô hình học máy dự đoán xác suất vỡ nợ của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam / Nguyễn Quốc Hùng, Quan Toại Mẫn, Trương Thị Minh Lý // .- 2023 .- Số 08 .- Tr. 108-122 .- 658

Bài báo sử dụng các dữ liệu liên quan đến thông tin tín dụng, tài chính và đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng để xây dựng mô hình máy học, từ đó tiến hành thử nghiệm đánh giá và lựa chọn ra một mô hình tốt nhất. Với kết quả này, ngân hàng có thể áp dụng mô hình vào thực tế để hỗ trợ quyết định kinh doanh, giúp tăng cường khả năng dự báo rủi ro tín dụng, nâng cao hiệu suất hoạt động của ngân hàng và giảm thiểu các tổn thất không mong muốn.

4 Thúc đẩy hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại VPBank Thái Nguyên / Nguyễn Thị Hường // .- 2021 .- Số 763 .- Tr. 97-99 .- 332.12

Đối với các ngân hàng thương mại, hoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng, quyết định đến sự phát triển của mỗi ngân hàng. Trong đó, tín dụng doanh nghiệp là bộ phận không thể thiếu, mang lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng nhưng đây cũng chính là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Nghiên cứu hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp ở VPBank Thái Nguyên trong giai đoạn 2019-2020, bài viết đề xuất giải pháp giúp VPBank Thái Nguyên tăng cường hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp trong thời gian tới.