CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Kỹ thuật hóa học
1 Tổng quan về ứng dụng nano oxit kim loại trong xúc tác quang hóa phân hủy các phẩm màu nhuộm / Trần Thị Kiều Ngân, Phan Thị Việt Hà, Lê Văn Thuận // .- 2023 .- Số 06 (61) - Tháng 12 .- Tr. 40-49 .- 660.0416
Giới thiệu những tiến bộ gần đây về ứng dụng MONP trong việc loại bỏ chất màu hữu cơ trong nước thải bằng phương pháp quang xúc tác. Bài báo tập trung vào các phương pháp tổng hợp MONP, các ứng dụng xúc tác quang của MONP, cũng như đề cập đến một số loại thuốc nhuộm phổ biến. Nghiên cứu này cũng thảo luận về các thách thức đối với việc ứng dụng quang xúc tác của MONP và các chiến lược để cải thiện hiệu quả xúc tác của chúng.
2 Nghiên cứu ảnh hưởng của hiệu ứng đồng vị đến hệ số Debye-Waller của các tinh thể khí hiếm / Huỳnh Mai Thuận, Nguyễn Phước Thể, Hồ Khắc Hiếu // .- 2023 .- Số 06 (61) - Tháng 12 .- Tr. 67-73 .- 660.0416
Ảnh hưởng hiệu ứng đồng vị đến hệ số Debye-Waller của tinh thể khí hiếm được chúng tôi nghiên cứu dựa trên phương pháp thống kê mômen trong cơ học thống kê. Cách tiếp cận này cho phép chúng tôi nghiên cứu hiệu ứng đồng vị có kể đến ảnh hưởng phi điều hòa do dao động nhiệt của mạng tinh thể.
3 Thành phần hóa học chủ yếu của loài sim (Rhodomyrtus tomentosa) / Hồng Thị Minh Anh, Nguyễn Huy Thuần // .- 2021 .- Số 6(49) .- Tr. 27-34 .- 660
Sim (Rhodomyrtus tomentosa) là loài cây thường gặp, phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên trái đất. Hiện nay nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học của sim đã được thực hiện. Kết quả tổng hợp các nguồn tài liệu cho thấy, Sim có thành phần hóa học đa dạng và phong phú. Bài viết trình bày khái quát về một số thành phần hóa học chính của Sim cùng với các ứng dụng của chúng trong việc điều trị một số loại bệnh tật ở người.
4 Cellulose phủ Nickel ứng dụng cho quá trình oxi hóa điện hóa Ethanol / Trần Thảo Quỳnh Ngân, Phạm Hải Đinh, Nguyễn Đặng Nam // .- 2022 .- Số 50 .- Tr. 213-219 .- 660
Vật liệu Cellulose và Nickel được ứng dụng tham gia vào phản ứng xúc tác điện hóa đối với ethanol. Cellulose được tổng hợp từ phế thải nông nghiệp như vỏ cam miền nam Việt Nam thông qua phương pháp thủy nhiệt trong môi trường kiềm. Hoạt tính điện hóa xúc tác cũng được khảo sát bằng phương pháp quét thế vòng tuần hoàn, quét thế tuyến tính. Kết quả đặc tính cho thấy các hạt Ni kích thước nano phân bố không đều, xúc tác ni cho thấy hoạt tính điện hóa cao và ổn định đối với điện hóa ethanol.
5 Xác định Molybden trong mẫu nước sử dụng kỹ thuật chiết pha rắn với vật liệu Nano Mn3O4-TiO2 / Trần Thị Thanh Thủy, Đoàn Văn Đạt, Nguyễn Xuân Hùng, Trương Thị Uyên // .- 2021 .- Số 44B .- Tr. 3-12 .- 660
Vật liệu Nano Mn3O4-TiO2 được tổng hợp và ứng dụng làm chất hấp thụ pha rắn để chiết Molybden trong mẫu. Các điều kiện tối ưu của kỹ thuật chiết pha rắn như pH, khối lượng chất hấp thụ, thời gian hấp thụ, tốc độ khuấy và điều kiện rửa giải được khảo sát. Molybden được xác định bằng phương pháp phổ hấp thu phân tử dựa vào xúc tác của Molybden cho phản ứng oxi hóa. Phương pháp được áp dụng để xác định Molybden trong các mẫu nước.
6 Nghiên cứu khả năng hấp thụ Cs+, Sr2+ bởi vật liệu nano kẽm hexacyanoferrate / Trương Đông Phương, Lê Vũ Trâm Anh, Kiều Thị Đan Thi, Nguyễn Trần Thúy Hồng, Nguyễn Đình Trung // .- 2021 .- Tập 18 số 9 .- Tr. 1684-1698 .- 660
Vật liệu kích thước nano kẽm hexacyanoferrate là loại vật liệu hấp thụ hiệu quả đối với hai ion Cs+ và Sr2+. ZnHF được điều chế bằng phương pháp kết tủa. Các phổ hồng ngoại Fourier nhiễu xạ tia X quang phổ X kết hợp tán xạ annưg lưognj, kính hiển vi điện tử truyền qua có độ phân giải cao được sử dụng để xác định hình thái của vật liệu ZnHF. Vật liệu kẽm hexacyanoferrate (ZnHF) kích thước nano giá thành thấp, dễ tổng hợp laoị vật liệu này có thể trở thành chất hấp thụ hấp dẫn và đầy hứa hẹn trong việc xử lí ion Cs+ và Sr2+ trong nước.
7 Nghiên cứu khả năng xử lí màu nhuộm hoạt tính Reactive Blue 220 bằng gum trích li từ hạt me / Nguyễn Thị Ngọc Mai, Nguyễn Thị Ngọc Thảo, Dương Thị Giáng Hương // .- 2021 .- Tập 18 số 9 .- Tr. 1699-1770 .- 660
Trong nghiên cứu này gum được trích li thành công từ hạt me và sử dụng làm vật liệu để xử lí màu nhuộm hoạt tính Reactive Blue 220 – RB220. Hiệu quả khử màu và khử COD của gum trích li từ hạt me đã được khảo sát với các yếu tố ảnh hưởng như: pH, thời gian khuấy, tốc độ khuấy, nồng độ màu và nồng độ gum. Tại điều kiện tối ưu gum trích li từ hạt me đạt hiệu suất khử màu và khử COD lần lượt là 74.4% và 83.3%. Như vậy nghiên cứu này cho thấy gum trích li từ hạt me là một chất keo tụ xanh thân thiện với môi trường và rất có tiềm năng ứng dụng trong xử lí nước thải dệt nhuộm.
8 Mono aryl hóa diphenyldithienylethene thông qua phản ứng hoạt hóa trực tiếp liên kết C-H sử dụng xúc tác palladium không liggand / Lê Tín Thanh, Nguyễn Thị Phương Nhi, Nguyễn Hiển, Lê Thị Hồng Hải, Lê Thanh Thanh, Đặng Thanh Tùng // .- 2021 .- Tập 18 số 9 .- Tr. 1559-1564 .- 660
Bài báo trình bày phương pháp hiệu quả để thực hiện aryl hóa diphenyldithienylethene thông qua phản ứng hoạt hóa trực tiếp liên kết C-H sử dụng xúc tác palladium không ligand. Hợp chất diphenyldithienylethene được tổng hợp từ thiophene qua bốn giai đoạn. Giai đoạn chìa khóa của quá trình tổng hợp là phản ứng hóa học trực tiếp liên kết C-H được thực hiện giữa diphenyldithienylethene 3 và 3-bromobenzaldehyde sử dụng xúc tác. Cấu trúc của diphenyldithienylethene cũng như các hợp chất trung gian trong quá trình tổng hợp được xác định dựa vào phổ NMR và HR-MS.
9 Thành phần hóa học của sinh khối của loài nấm Bipolaris maydis / Trần Thị Minh Định, Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Dương Thúc Huy // .- 2021 .- Tập 18 số 6 .- Tr. 987-992 .- 660
Dữ liệu thành phần hóa học của Bipolaris maydis ít được nghiên cứu. Loài nấm này được phân lập từ Kandelia candel ba hợp chất cis-cyclo, melithasterol B, chrysophanol đã được phân lập từ sinh khối của loài nấm Bipolaris maydis bằng nhiều phương pháp phổ nghiệm NMR cũng như so sánh với dữ liệu đã công bố. Ba hợp chất trên lần đầu được phân lập từ chi Bipolaris.