CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Nhồi máu não
21 Đặc điểm lâm sàng hình ảnh CT-Scanner sọ não và đánh giá kết quả điều trị nội khoa ở bệnh nhân nhồi máu não / Lê Uy Nghiêm, Lê Văn Minh, Mai Long Thủy // .- 2018 .- Số 15 .- Tr. 56-61 .- 610
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh CT-Scanner sọ não và đánh giá kết quả điều trị nội khoa trên 81 bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ 2015-2017. Kết quả cho thấy điểm NIHSS trung bình khi bệnh nhân vào viện là 16,0, sau 7 ngày điều trị là 11,2 và khi ra viện là 10,84.
22 Bước đầu đánh giá sự thay đổi triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não trên 50 tuổi điều trị bằng điện châm / Phạm Thị Ánh Tuyết, Trần Quang Minh // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 60 .- Tr. 71-79 .- 610
Đánh giá sự thay đổi các chỉ tiêu lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não trên 50 tuổi điều trị bằng điện châm. Khảo sát sự biến đổi một số chỉ số cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não trên 50 tuổi điều trị bằng điện châm.
23 Đặc điểm hình ảnh chụp cộng hưởng từ và một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân nhồi máu thân não giai đoạn cấp / Võ Hồng Khôi, Lê Văn Thính, Đặng Huy Du // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 171-174 .- 610
Mô tả đặc điểm hình ảnh chụp cộng hưởng từ và một số yếu tố tiên lượng ở 93 bệnh nhân nhồi máu thân não giai đoạn cấp tại bệnh viện Bạch Mai trong thời gian từ 7/2016 đến 7/2017. Kết quả cho thấy trên phim cộng hưởng từ, vị trí tổn thương ở cầu não chiếm 41,93%, ở hành não chiếm 25,81% và các vị trí kết hợp chiếm 25,81%. Điểm hôn mê Glasgow, điểm NIHSS, liệt nửa người hai bên, rối loạn hô hấp, rối loạn nuốt là những yếu tố tiên lượng bệnh nặng.
24 Đặc điểm sa sút trí tuệ sau nhồi máu não ở người cao tuổi điều trị tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên / Bùi Thị Huyền, Đặng Hoàng Anh // .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 8-13 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng sa sút trí tuệ sau nhồi máu não ở 138 người cao tuổi điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên. Kết quả cho thấy tỷ lệ sa sút trí tuệ và suy giảm nhận thức nhẹ sau nhồi máu não lần lượt là 33,3% và 12,3%. Sa sút trí tuệ sau nhồi máu não ở tuổi trên 80 chiếm tỷ lệ cao hơn. Trình độ học vấn thấp tỷ lệ sa sút trí tuệ cao hơn. Tỷ lệ tổn thương các lĩnh vực nhận thức của sa sút trí tuệ sau nhồi máu não không đồng đều, lĩnh vực bị tổn thương nhiều nhất là nhó từ (100%), sau đó là lĩnh vực xây dựng hình ảnh qua thị giác và chức năng thực hiện nhiệm vụ (93,5%).
25 Xây dựng mô hình nhồi máu não trên chuột nhắt bằng phương pháp quang hóa / Đặng Thành Chung, Cấn Văn Mão // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 48-56 .- 610
Khoảng thời gian tối ưu chiếu tia laser để tạo được ổ nhồi máu là 4 phút với tỷ lệ gây thành công bằng phương pháp quang hóa là 100%. Thể tích khối nhồi máu ở các thời điểm 3 ngày, 7 ngày và 14 ngày sau nhồi máu lần lượt là 267,7 ± 42,7; 219,7 + 4,4 và 205,7 ± 35,1.