CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Nhà cung cấp
1 Yếu tố tác động tới quản trị quan hệ nhà cung cấp của doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nhanh / Phạm Văn Kiệm // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 279 .- Tr. 63-67 .- 658
Bài nghiên cứu tập trung vào việc phân tích các yếu tố tác động đến quản trị quan hệ nhà cung cấp (SRM) trong chuỗi cung ứng. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, SRM giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí, gia tăng giá trị và duy trì khả năng cạnh tranh. Nghiên cứu xem xét các yếu tố chính như lĩnh vực đầu tư, tài sản đầu tư, sự không chắc chắn và mối quan hệ quyền lực giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp. Các doanh nghiệp lớn trong ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) tại Việt Nam như Vinamilk, Masan và Kido đã thành công nhờ vào chiến lược quản trị quan hệ này. Bài viết cũng đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm tối ưu hóa mối quan hệ với nhà cung cấp, giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng và phát triển bền vững.
2 Mô hình lựa chọn nhà cung cấp : ứng dụng phương pháp phân tích thứ bậc mờ / Huỳnh Tấn Nguyên // Phát triển & Hội nhập .- 2024 .- Số 77 .- Tr. 2 - 9 .- 658
Nhiều nghiên cứu trước thừa nhận rằng lựa chọn nhà cung cấp (NCC) đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với doanh nghiệp (DN) hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vì hoạt động này trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm (CLSP). Hiện nay, một số phương pháp đã được ứng dụng trong việc thẩm định để lựa chọn NCC. Tuy nhiên, các phương pháp đang được sử dụng đều có những điểm yếu cụ thể. Để đóng góp vào bổ sung lý thuyết và giải quyết vấn đề thực tiễn trong việc lựa chọn NCC, nghiên cứu này nhằm mục tiêu đề xuất mô hình thẩm định để lựa chọn NCC thông qua ứng dụng phương pháp phân tích thứ bậc mờ (PTTBM - fuzzy Analytic Hierarchy Process). Phương pháp này được chứng minh là không chỉ có khả năng thẩm định để lựa chọn NCC mà còn có thể sử dụng để đánh giá năng lực nhân viên DN, đánh giá CLSP đầu ra, và thẩm định các công nghệ để áp dụng cho hoạt động sản xuất (HĐSX) của các nhà máy.
3 Trách nhiệm của ngân hàng và nhà cung cấp dịch vụ di động trong việc bảo vệ thông tin khách hàng / Trần Linh Huân, Nguyễn Mậu Thương // Ngân hàng .- 2022 .- Số 6 .- Tr. 17-22 .- 332.12
Tập trung phân tích, đánh giá một số vấn đề sơ lược về khung pháp lý chung điều chỉnh hoạt động bảo vệ thông tin khách hàng, mối quan hệ giữa ngân hàng và nhà cung cấp dịch vụ di động trong công nghệ tài chính (Fintech). Qua đó, làm rõ trách nhiệm bảo vệ thông tin khách hàng của ngân hàng và nhà cung cấp dịch vụ di động trong Fintech.
4 Ứng dụng mô hình triển khai chức năng chất lượng tích hợp trong lựa chọn nhà cung cấp xanh / Đỗ Anh Đức // Kinh tế & phát triển .- 2020 .- Số 279 .- Tr. 97-104 .- 658
Lựa chọn chọn và phân nhóm nhà cung cấp xanh là một nhiệm vụ quan trọng của các doanh nghiệp để giảm chi phí và tăng khả năng cạnh tranh cho hàng hóa. Để xử lý sự không chắc chắn và động của vấn đề phân khúc nhà cung cấp, nghiên cứu này đề xuất mô hình triển khai chức năng chất lượng (QFD) tích hợp phương pháp điểm lý tưởng (TOPSIS) để ứng dụng trong lựa chọn nhà cung cấp xanh từ các khía cạnh của năng lực và sự sẵn sàng, liên quan đến các vấn đề môi trường. Mô hình được đề xuất đã được sử dụng để để đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp xanh cho một doanh nghiệp sản xuất. Kết quả ứng dụng mô hình đã phản ảnh được những lợi thế và khả năng áp dụng của phương pháp đề xuất.
5 Xây dựng mô hình triển khai chức năng chất lượng để đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp / Đỗ Anh Đức, Lưu Hữu Văn // Kinh tế & phát triển .- 2019 .- Số 362 tháng 4 .- Tr. 80-88 .- 658
Mục tiêu của nghiên cứu là trình bày một mô hình triển khai chức năng chất lượng mới (quality function deployment - QFD) dựa trên hàm điểm số, hàm chính xác và hàm chắc chắn dưới môi trường của tập “neutrosophic” khoảng cho đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp. Trong mô hình đề xuất, giá trị trọng số của các tiêu chuẩn “WHATs”, “HOWs”, giá trị tương quan “HOWs”-“WHATs” và tác động của mỗi nhà cung cấp tiềm năng được đánh giá sử dụng tập neutrosophic khoảng. Trong mô hình đánh giá, các tiêu chuẩn kinh tế, môi trường và xã hội được xem xét. Ví dụ minh họa được sử dụng để diễn tả những lợi thế và khả năng áp dụng của phương pháp đề xuất.