CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Viễn thám

  • Duyệt theo:
1 Đưa công nghệ viễn thám thực sự trở thành công nghệ ứng dụng phục vụ đa ngành, đa lĩnh vực / Trần Tuấn Ngọc // .- 2024 .- Số 1+2 (423+424) - Tháng 1 .- Tr. 90-92 .- 363

Công nghệ viễn thám đã góp phần không nhỏ trong công tác giám sát tài nguyên và môi trường và ngày nay đang trở thành công nghệ ứng dụng phục vụ đa ngành, đa lĩnh vực. Đây được xem là một trong các hướng đi chủ đạo nhằm phục vụ quản lý tài nguyên thiên nhiên, giám sát môi trường đồng bộ và thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

2 Những ưu việt trong ứng dụng công nghệ viễn thám / Minh Quang // .- 2023 .- Số 21 (419) - Tháng 11 .- Tr. 18-19 .- 363

Công nghệ viễn thám đã và đang trở thành công nghệ ứng dụng phục vụ đa ngành, đa lĩnh vực và trở thành một trong các hướng đi chủ đạo nhằm phục vụ công tác quản lý, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và giám sát môi trường thống nhất trên phạm vi toàn quốc

3 Ứng dụng và phát triển công nghệ viễn thám ở tầm quốc gia / Nguyễn Quốc Khánh // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 24 (398) .- Tr. 42-43 .- 363.7

Trình bày các vấn đề: Chú trọng việc xây dựng và ban hành các quy trình ứng dụng công nghệ mới; đột phá công nghệ viễn thám; giám sát xói lở bờ biển bằng công nghệ viễn thám.

4 Ứng dụng công nghệ viễn thám (RS) và hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quản lý rác thải nhựa từ đô thị tới đại dương / Đỗ Thu Nga // Quy hoạch xây dựng .- 2022 .- Số 118+119 .- Tr. 48-51 .- 628

Việc sử dụng các kỹ thuật RS và GIS trong quản lý chất thải rắn hỗ trợ việc nắm bắt, xử lý và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng và hiệu quả. Thêm vào đó, các công cụ này có tích hợp hệ thống quan trắc đánh giá nồng độ ô nhiễm nhựa đại dương, những giải pháp giảm thiểu và ứng phó với các sự cố ô nhiễm, do đó mà RS và GIS là một công cụ mạnh trong hỗ trợ chính phủ trong việc ra quyết định, cũng như nâng cao nhận thức và tăng cường năng lực của các bên liên quan trong thực thi các biện pháp được đề xuất.

5 Đặc điểm hạ tầng dữ liệu không gian địa lý giai đoạn phát triển công nghiệp 4.0 / Trần Hồng Quang // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 17 (391) .- Tr. 43-44 .- 363

Xác định phương hướng phát triển và giải pháp xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia Việt Nam; Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý và Chính phủ điện tử.

6 Đẩy mạnh ứng dụng viễn thám phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội / TS. Nguyễn Quốc Khánh // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 1+2 (375+376) .- Tr. 86-88 .- 363

Trình bày các chương trình, nhiệm vụ hoàn thành đúng thời gian, tiến độ, bảo đảm mục tiêu đề ra và ứng dụng viễn thám trên phạm vi cả nước.

7 Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá biến động nhiệt độ bề mặt đất ở huyện EaSup, Đắc Lắc trong giai đoạn 2015-2020 / Nguyễn Thanh Hòa, Phan Văn Thoại // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 9(359) .- Tr. 44-46 .- 363

Sử dụng ảnh vệ tinh đa thời gian để đánh giá diễn biến nhiệt độ bề mặt đất trong giai đoạn 2015-2020. Đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu những hậu quả của biến đổi khí hậu tác động lên khu vực, giảm thiểu thiệt hại đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân địa phương.

8 Cơ sở khoa học xác định tỷ lệ không gian cây xanh và mặt nước thích hợp cho quy hoạch đô thị sinh thái bằng ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS / TS. Bùi Thị Thúy // Xây dựng .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 49-53 .- 363

Ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lý để trích xuất khách quan một số tham số bề mặt đô thị là nhiệt độ bề mặt, thực vật cây xanh và không gian sinh thái. Trên cơ sở đó, phát hiện mối quan hệ định lượng giữa nhiệt độ đô thị Ts và tỷ lệ diện tích cây xanh cũng như không gian sinh thái nhằm đưa ra cơ sở khoa học cho các nhà quy hoạch đô thị sinh thái trước áp lực biến đổi khí hậu.

10 Ứng dụng ảnh viễn thám đa thời gian và hệ chuyên gia để tự động hóa quá trình theo dõi biến động diện tích lớp thực phủ / Nguyễn Đăng Vỹ // Khoa học và Công nghệ Thủy lợi (Điện tử) .- 2018 .- Số 43 .- Tr. 9-18 .- 363.7

Trình bày cách tiếp cận sử dụng ảnh viễn thám đa thời gian để tự động hóa công việc theo dõi biến động diện tích lớp phù thực vật: Xây dựng phần mềm dưới dạng một hệ chuyên gia mô phỏng suy diễn logic của con người khi quan sát diến biến trong nhiều năm chuỗi giá trị chỉ số NDVI của từng pixel ảnh viễn thám MODIS để xác định sự tồn tại của thực vật tại đó và phân loại chúng thành cây lâu năm hay cây sinh trưởng theo mùa vụ, phát hiện những thay đổi mang tính đột biến chỉ số NDVI, xác định biến động, nếu có, của lớp phủ thực vật. Kết quả về không gian và thời gian của thuật toán và phần mềm. Phần mềm là công cụ hỗ trợ công tác theo dõi biến động diện tích rừng cho lực lượng kiểm lâm, cung cấp bản đồ lớp phủ thực vật sát với hiện trạng thực địa cho các mô hình tính thủy lực, thủy văn: tính toán tác động của sóng biển lên các công trình ven bờ, đánh giá rủi ro do lũ ống và lũ quét gây ra, dự báo dòng chảy về các hồ chứa.