CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Môi trường--Biển

  • Duyệt theo:
1 Đánh giá việc sử dụng ảnh vệ tinh Landsat 8 - 9 trong giám sát tổng chất rắn lơ lửng (TSS) trong nước biển : nghiên cứu ở vùng biển Đà Nẵng / Lại Đức Ngân, Trịnh Thị Thủy, Lương Tuấn Nghĩa // .- 2024 .- Kỳ II .- Tr. 62-67 .- 363

Nghiên cứu đã chỉ ra, có thể sử dụng ảnh vệ tinh landsat 8 - 9 trong giám sát tổng chất rắn lơ lửng (TSS) trong nước biển ở vùng biển Đà Nẵng; Xác định được hàm tương quan giữa TSS thực đo và chỉ số vật chất lơ lửng là phương trình đa thức bậc 2 (y = 23.32x2 + 17.94x + 4.1162) với biến là chỉ số vật chất lơ lửng.

2 Kinh nghiệm quốc tế và đề xuất khung nội dung giám sát môi trường biển tích hợp cho Việt Nam / Nguyễn Lê Tuấn, Phạm Minh Dương, Nguyễn Hải Anh, Phạm Thị Thủy // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 71-74 .- 363

Qua quá trình thực hiện Đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng mạng lưới điều tra cơ bản và giám sát môi trường biển giai đoạn 2020 - 2030, tầm nhìn 2045”, nhóm tác giả đã thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin, kinh nghiệm, các chiến lược và xu hướng xây dựng chương trình giám sát môi trường biển của các quốc gia, tổ chức quốc tế, qua đó, đề xuất khung nội dung giám sát môi trường biển tích hợp cho Việt Nam.

3 Quy hoạch không gian biển : công cụ hữu hiệu cho công tác quản lý nhà nước về biển / Nguyễn Thị Vân An // .- 2024 .- Số (11+12) (433+434) - Tháng 6 .- Tr. 62-64 .- 363

Quy hoạch không gian biển quốc gia sẽ thúc đẩy phát triển các ngành mới giúp tăng thu nhập và tạo công ăn việc làm. Đặc biêt, quy hoạch vùng bờ và Quy hoạch không gian biển quốc gia mở cơ hội khai thác tiềm năng to lớn về năng lượng gió biển như một nguồn năng lượng tái tạo quan trọng để đạt mục tiêu về khí hậu của Việt Nam.

4 Kinh nghiệm quốc tế và đề xuất khung nội dung giám sát môi trường biển tích hợp cho Việt Nam / Nguyễn Lê Tuấn, Phạm Minh Dương, Nguyễn Hải Anh, Phạm Thị Thủy // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 65-68 .- 363

Thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin, kinh nghiệm, các chiến lược và xu hướng xây dựng chương trình giám sát môi trường biển của các quốc gia, tổ chức quốc tế, qua đó, đề xuất khung nội dung giám sát môi trường biển tích hợp cho Việt Nam.

5 Nghiên cứu xác định mật độ trạm quan trắc phục vụ xây dựng sơ đồ mạng lưới điều tra cơ bản và giám sát môi trường biển Việt Nam / Nguyễn Lê Tuấn, Phạm Thị Thủy, Nguyễn Thị Khang, Phạm Minh Dương, Nguyễn Khắc Đoàn // .- 2024 .- Kỳ I .- Tr. 15-20 .- 363

Nghiên cứu này sử dụng phương pháp nội suy không gian (dựa trên các trường dữ liệu tổng hợp về hải văn, môi trường biển) để xác định mật độ phân bố trạm quan trắc nhằm đảm bảo tính đặc trưng cho các yếu tố môi trường biển và đại diện cho các khu vực, qua đó thiết kế sơ đồ mạng lưới điều tra cơ bản và giám sát môi trường biển Việt Nam.

6 Xây dựng cơ sở lý thuyết cho qui hoạch không gian biển từ quan điểm địa lý nhân văn / Nguyễn Song Tùng, Lê Văn Hà // .- 2023 .- Số 03 .- Tr. 3-11 .- 363

Làm rõ một số khái niệm, lý thuyết và mô hình thực tiễn trong qui hoạch không gian biển ở một số quốc gia trên thế giới, từ đó đưa ra một số gợi mở về bổ sung khái niệm và tiếp cận lý thuyết để xây dựng cơ sở lý thuyết, lựa chọn mô hình phù hợp cho qui hoạch không gian biển ở nước ta.

7 Một số giải pháp bảo vệ môi trường biển hiện nay / Nguyễn Đình Anh // .- 2023 .- Số 22 (420) - Tháng 11 .- Tr. 19-21 .- 363

Trình bày thực trạng và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển; hậu quả từ ô nhiễm môi trường biển và các giải pháp bảo vệ, khắc phục, cải tạo và làm giảm thiểu ô nhiễm vùng biển.

8 Phát triển một nền kinh tế biển xanh hài hòa lợi ích kinh tế và bảo tồn / Vũ Thanh Ca // .- 2023 .- Số (17+18) - Tháng 9 .- Tr. 37-39 .- 363

Trình bày các vấn đề: Mô hình kinh tế sử dụng hạ tầng và công nghệ xanh; Cơ hội và thách thức; Cần áp dụng phương thức quản lý mới.

9 Giải pháp quản lý nhà nước về môi trường biển ở Việt Nam / Hoàng Nhất Thống // Tài nguyên & Môi trường .- 2023 .- Số 9 (407) .- Tr. 16-18 .- 363.7

Thực trạng quy định quản lý nhà nước về môi trường biển ở Việt Nam; Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về môi trường biển ở Việt Nam.

10 Báo chí truyền thông với phát triển nhanh, bền vững kinh tế biển / PGS. TS. Dương Xuân Sơn // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 11 (385) .- Tr. 13-14 .- 363

Trình bày về vai trò của báo chí truyền thông và một số giải pháp phát triển bền vững kinh tế biển, đảo Việt Nam.