CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Điều trị học
1 Can thiệp tăng cường tuân thủ điều trị ARV và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới / Vũ Thị Bích Hồng, Vũ Minh Anh, Vương Đình Anh Tú, Bùi Trung Thành, Phạm Hồng Thắng, Lê Minh Giang // .- 2024 .- Tập 174 - Số 01 - Tháng 02 .- Tr. 222-233 .- 610
Thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên được thực hiện trên nhóm nam có quan hệ tình dục đồng giới (MSM) tại một số phòng khám tại Hà Nội thông qua các can thiệp thực hiện trên mạng xã hội Zalo, bao gồm: gửi bài truyền thông, gửi thông điệp ngắn và thực hiện cuộc gọi tư vấn. Nghiên cứu nhằm đánh giá tác động cuả các can thiệp trong tăng cường tuân thủ điều trị ARV và nâng cao chất lượng cuộc sống.
2 Chất lượng cuộc sống của nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới đang điều trị ARV tại Hà Nội / Vũ Thị Bích Hồng, Vương Đình Anh Tú, Vũ Minh Anh, Lê Khánh Linh, Trịnh Ngọc Diệp, Phạm Hồng Thắng, Nguyễn Thị Thuý Hạnh, Lê Minh Giang // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 262-277 .- 610
Nghiên cứu này nhằm đánh giá chất lượng cuộc sống và xác định một số yếu tố liên quan tới chất lượng cuộc sống của nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới (MSM) đang điều trị ARV tại một số phòng khám ngoại trú tại Hà Nội năm 2022. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 212 MSM đang điều trị ARV và sử dụng công cụ đo lường chất lượng cuộc sống WHOQOL-HIV BREF.
3 Khảo sát kiến thức và một số yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ điều trị ở người bệnh tăng huyết áp tại Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương năm 2022 / Nguyễn Thị Hiền, Lê Thị Bình // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2023 .- Số 75 .- Tr. 66-85 .- 610
Mô tả kiến thức và thực trạng tuân thủ điều trị của người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại khoa khám bệnh BV YHCTTW. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ điều trị của người bệnh. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu trên 170 người bệnh được chẩn đoán tăng huyết áp.
4 Hiệu quả hút áp lực âm liên tục trong điều trị người bệnh khuyết phần mềm sau chấn thương / Bùi Thị Kim Dung, Phạm Quang Anh, Đinh Quang Chung, Nguyễn Tiến Thành, Chử Minh Đức, Mạc Huy Cường, Nguyễn Hữu Tuấn, Lưu Thị Hương Liên, Phạm Văn Thành, Ngô Xuân Khoa, Hoàng Văn Hồng // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 55-64 .- 610
Nghiên cứu này được thực hiện với hai mục tiêu: 1) Đánh giá thời gian và mức độ liền tổ chức vết thương sau đặt VAC; 2) Mô tả các biến chứng khi đặt VAC. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 41 người bệnh khuyết phần mềm sau chấn thương từ tháng 02/2021 đến 02/2022 tại hai Khoa Chấn thương chi trên và Y học thể thao, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, và Khoa Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Kết quả cho thấy, độ nặng của vết thương giảm sau đặt VAC (p < 0,001).
5 Đánh giá hiệu quả của phác đồ bốn thuốc có Bismuth trong điều trị loét dạ dày tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em / Nguyễn Thị Việt Hà, Nguyễn Thị Hồng Nhân, Phan Văn Nhã // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 1(Tập 149) .- Tr. 172-178 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả điều trị loét dạ dày tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) ở trẻ em bằng phác đồ phác thuốc gồm Esomeprazol; Amoxicillin; Metronidazol và Bismuth subcitrat. Phác đồ điều trị diệt H. pylori có Bismuth chưa được nghiên cứu nhiều ở trẻ em Việt Nam bị loét dạ dày tá tràng. Hiệu quả tiệt trừ H. pylori của phác đồ là 80,3%, 87% trẻ liền sẹo hoàn toàn, 13,7% trẻ còn tồn tại ổ loét nhưng kích thước ổ loét thu nhỏ hơn. Nhóm trẻ tiệt trừ H. pylori có tỷ lệ lành ổ loét cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm còn vi khuẩn. Kết quả cho thấy phác đồ bốn thuốc có Bismuth điều trị diệt H. pylori có hiệu quả điều trị tiệt trừ vi khuẩn và lành ổ loét tương đối cao.
6 Phát triển protein trị liệu / Phan Văn Chi, Bùi Thị Huyền, Lê Thị Bích Thảo // Khoa học & Công nghệ Việt Nam (Điện tử) .- 2021 .- 04A .- Tr. 61-64 .- 610
Protein trị liệu được sản xuất bằng công nghệ/kỹ thuật sinh học, là một dược phẩm quan trọng có tiềm năng rất lớn để cải thiện sức khỏe con người. Những phân tử protein này về cơ bản là bản sao hoặc phiên bản tối ưu của protein người nội sinh. Chúng có thể được phân lập như các chất xuất hiện tự nhiên từ động, thực vật, hoặc vi sinh vật, hoặc được tạo ra bằng công nghệ DNA tái tổ hợp. Có nhiều loại thuốc protein khác nhau, bao gồm kháng thể đơn dòng, vắc-xin, hormon peptide, các yếu tố máu, cytokine, kháng sinh peptide, các loại enzyme trị liệu... Nhiều loại protein tái tổ hợp được phê duyệt gần đây đã được phát triển và sử dụng để điều trị rộng rãi trong lâm sàng, bao gồm cả những bệnh nan giải như ung thư, bệnh tự miễn/viêm nhiễm, hay rối loạn di truyền. Trong tổng quan này, các tác giả nhấn mạnh các xu hướng và phương pháp tiếp cận mới trong nghiên cứu và phát triển thuốc protein, chủ yếu trên cơ sở công nghệ/công nghiệp protein.
7 Nguyên nhân và kết quả điều trị nội nha không phẫu thuật răng viêm quanh cuống mạn tính / Trần Thị An Huy, Nguyễn Mạnh Hà, Nguyễn Vũ Trung // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 199-203 .- 616
Nhận xét nguyên nhân và kết quả điều trị nội nha không phẫu thuật răng viêm quanh cuống mạn tính trên 38 bệnh nhân từ 02/2014 đến 02/2016. Kết quả cho thấy có nhiều nguyên nhân gây viêm quanh cuống mạn tính. Phương pháp điều trị nội nha không phẫu thuật điều trị răng viêm quanh cuống mạn tính với tổn thương vùng cuống nhỏ hơn 1cm trên Xquang có sử dụng NaOCL và Ca(OH)2 mang lại hiệu quả cao.
8 Đánh giá kết quả điều trị và nhận xét các phương pháp phân loại mất búp ngón tay trên 60 trường hợp tổn thương tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức / Hoàng Ngọc Sơn // .- 2017 .- Số 3 (1036) .- Tr. 54-57 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị mất búp ngón tay bằng phương pháp băng kín và so sánh các phương pháp phân loại tổn thương búp ngón tay để lựa chọn một phân loại thuận tiện dễ thực hiện trên lâm sàng, mô tả hết tổn thương.
9 Nghiên cứu độc tính bán trường diễn của viên thuốc C.T.K / Hoàng Thị Diệp, Phạm Bá Tuyến // Y học thực hành .- 2016 .- Số 10 (1023) .- Tr. 6-9 .- 610
Nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc C.T.K đối với toàn trạng, thể trọng và một số chỉ tiêu huyết học, sinh hóa, mô học các cơ quan gan, thận, tử cung, âm đạo động vật thí nghiệm.