CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Phẫu thuật--Mắt

  • Duyệt theo:
1 Mất thị lực do tụ máu ổ mắt sau phẫu thuật tạo hình mí đôi trên bệnh nhân rối loạn đông máu : báo cáo một ca lâm sàng / Phạm Thị Việt Dung, Lưu Phương Lan // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 4(Tập 152) .- Tr. 251-256 .- 610

Nghiên cứu trình bày báo cáo ca bệnh mất thị lực do tụ máu ổ mắt sau phẫu thuật tạo hình mí đôi trên bệnh nhân rối loạn đông máu. Tụ máu sau phẫu thuật là biến chứng thường gặp nhất sau phẫu thuật tạo hình mí đôi, mất thị lực vĩnh viễn là biến chứng nặng nề nhất của phẫu thuật tạo hình mí đôi. Báo cáo ca bệnh nữ 22 tuổi bị chảy máu, tụ máu ổ mắt sau phẫu thuật tạo hình mí đôi liên quan tới rối loạn đông máu do dị dạng tĩnh mạch chi dưới. Do tình hình rối loạn đông máu nặng, không thể can thiệp phẫu thuật lấy máu tụ, giảm áp, cầm máu, điều trị bằng nội khoa được đẩy mạnh với nguyên tắc: điều chỉnh tình trạng rối loạn đông máu, giảm áp lực ổ mắt bằng steroid và lợi tiểu cùng với các biện pháp hỗ trợ khác. Sau 11 tháng, thị lực mắt phải phục hồi hoàn toàn trong khi mắt trái mất thị lực vĩnh viễn. Nguyên nhân gây chảy máu, cơ chế gây mất thị lực, cách phòng ngừa và điều trị được tác giả bàn luận. Rối loạn đông máu làm tăng nguy cơ tụ máu lớn, chảy máu không cầm và gây hạn chế chỉ định can thiệp ngoại khoa giải ép ổ mắt nên rất cần được khám sàng lọc và xét nghiệm trước mổ.

2 Đánh giá tính ổn định của kính nội nhãn Acrysof toric điều chỉnh loạn thị trong phẫu thuật phaco / Đặng Xuân Nguyên // Y học thực hành .- 2017 .- Số 12 (1064) .- Tr. 16-18 .- 610

Đánh giá tính ổn định của kính nội nhãn Acrysof toric trong túi bao và tìm hiểu mối liên quan với khúc xạ của mắt sau phẫu thuật.

4 Nghiên cứu sự biến đổi góc tiền phòng sau phẫu thuật cắt bè củng giác mạc điều trị bệnh glôcôm góc đóng nguyên phát bằng OCT bán phần trước / // Y học thực hành .- 2017 .- Số 06 (1013) .- Tr. 75-80 .- 610

Mô tả sự biến đổi góc tiền phòng sau phẫu thuật cắt bè điều trị bệnh glôcôm góc đóng nguyên phát. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan với sự thay đổi góc tiền phòng sau phẫu thuật.

5 Kết quả giải phẫu của phẫu thuật cố định thể thủy tinh nhân tạo hậu phòng vào thành củng mạc có sử dụng nội soi nhãn trên siêu âm bán phần trước / Trần Minh Đạt, Trần A // Y học thực hành .- 2017 .- Số 09 (1056) .- Tr. 65-68 .- 610

Đánh giá kết quả giải phẫu của phẫu thuật cố định thể thủy tinh nhân tạo hậu phòng vào thành củng mạc có sử dụng đèn soi nội nhãn bằng siêu âm bán phần trước.

6 Đánh giá kết quả lâu dài của phẫu thuật điều trị quá hoạt cơ chéo dưới ở trẻ em / // Y học thực hành .- 2017 .- Số 5 (1042) .- Tr. 78-80 .- 610

Đánh giá kết quả lâu dài của phẫu thuật điều trị quá hoạt cơ chéo dưới ở trẻ em và nhận xét một số yếu tố liên quan.