CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Cấp phối đá dâm
1 Nghiên cứu ảnh hưởng của lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng làm móng đường cấp cao – áp dụng thực tế một số dự án xây dựng giao thông ở Việt Nam / Phan Việt Hùng // .- 2023 .- Tháng 11 .- Tr. 19-22 .- 690
Trình bày một số nghiên cứu và giải pháp về thiết kế và thi công loại móng dùng vật liệu kết cấu móng đường bằng cấp phối đá dăm gia cố xi măng ở các đường cao cấp, đường cao tốc.
2 Thiết kế cấp phối và nghiên cứu ảnh hưởng của sợi Forta-Fi đến các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp đá dăm vữa nhựa – SMA 12.5 / TS. Đỗ Tiến Thọ, TS. Nguyễn Huỳnh Tấn Tài, TS. Nguyễn Duy Liêm, TS. Trần Vũ Tự // Xây dựng .- 2022 .- Số 3 (646) .- Tr. 120-124 .- 624
Trình bày những nghiên cứu bước đầu về việc thiết kế cấp phối của hỗn hợp SMA 12.5 tương ứng với điều kiện khai thác ở Việt Nam, qua đó hàm lượng nhựa tối ưu và các chỉ tiêu cơ lý cơ bản của hỗn hợp SMA 12.5 được xác định.
3 Nghiên cứu đánh giá thực trạng sử dụng móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô tô ở Việt Nam / ThS. Trần Thị Thúy // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 29-32 .- 624
Trình bày một số vấn đề cần chú ý khi thi công mặt đường hỗn hợp, móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng để hạn chế hiện tượng nứt trên các Quốc lộ tại Việt Nam.
4 Nghiên cứu lựa chọn phương pháp kiểm soát chất lượng thi công lớp cấp phối đá dăm ở Việt Nam / TS. Bùi Tuấn Anh // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 46-49 .- 620
Trình bày kết quả nghiên cứu đề xuất phương pháp thống kê kiểm soát chất lượng phù hợp thông qua các chỉ tiêu cơ bản như thành phần cấp phối, chỉ số CBR, chỉ số dẻo, độ chặt đầm nén, khi thi công các lớp cấp phối đá dăm ở Việt Nam.
5 Nghiên cứu thực nghiệm cấp phối đá dăm gia cố vôi – tro bay / TS. Nguyễn Mạnh Hùng, TS. Phùng Mạnh Tiến, KS. Nguyễn Hoài Văn // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 114-117 .- 620
Giới thiệu kết quả nghiên cứu thực nghiệm cấp phối đá dăm gia cố vôi – tro bay. Hỗn hợp này được đúc mẫu xác định các chỉ tiêu kỹ thuật ở 7,14 và 28 ngày tuổi tại trạng thái dưỡng ẩm và bão hòa. Kết quả được so sánh với yêu cầu kỹ thuật trong TCVN 8858:2011. Khi ứng dụng vào thực tế sẽ dùng lượng lớn tro bay thải ra từ nhà máy nhiệt điện.
6 Ảnh hưởng của phương pháp bảo dưỡng đến các đặc trưng cường độ của cấp phối đá dăm gia cố xi măng / TS. Hồ Văn Quân, KS. Mai Văn Thắng, PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 71-75 .- 624
Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp bảo dưỡng đến các đặc trưng cường độ của cấp phối đá dăm gia cố xi măng ở các độ tuổi 7 và 14 ngày.
7 Ảnh hưởng của tro bay đến các đặc trưng cường độ của lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng / TS. Hồ Văn Quân, TS. Nguyễn Văn Tươi, ThS. Phạm Thái Uyết // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr.45 – 49 .- 690
Trình bày kết quả thí nghiệm xác định cường độ nén và cường độ ép chẻ của các hỗn hợp cấp phối đá dăm gia cố (3-4)% xi măng kết hợp với tro bay thải Nhà máy Nhiệt điện Nông Sơn – Quảng Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, cường độ nén và cường độ ép chẻ của các hỗn hợp cáp phối đá dâm gia cố xi măng – tro bay thải giảm xuống tỉ lệ nghịch với hàm lượng tro thải thay thế một phần xi măng và tăng lên tỉ lệ thuận với hàm lượng tro bay thải bổ sung thêm trong các hỗn hợp. Đồng thời, các hỗn hợp chi phối đá dâm gia cố xi măng – tro bay đáp ứng các yêu cầu của lớp móng chi phối đá dâm gia cố xi măng trong kết cấu áo đường.