CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Quan trắc

  • Duyệt theo:
1 Nghiên cứu ứng dụng công nghệ đo sâu hồi âm đơn tia để quan trắc bồi lắng lòng hồ các công trình thủy điện / Lê Đức Tình, Tạ Thị Thu Hương, Trần Ngọc Đông // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 59-67 .- 690

Đề cập đến việc ứng dụng công nghệ đo sâu hồi âm đơn tia để đo vẽ địa hình lòng hồ chứa các công trình thủy điện phục vụ công tác tính toán khối lượng bồi lắng lòng hồ các công trình thủy điện.

2 Nghiên cứu xác định mật độ trạm quan trắc phục vụ xây dựng sơ đồ mạng lưới điều tra cơ bản và giám sát môi trường biển Việt Nam / Nguyễn Lê Tuấn, Phạm Thị Thủy, Nguyễn Thị Khang, Phạm Minh Dương, Nguyễn Khắc Đoàn // .- 2024 .- Kỳ I .- Tr. 15-20 .- 363

Nghiên cứu này sử dụng phương pháp nội suy không gian (dựa trên các trường dữ liệu tổng hợp về hải văn, môi trường biển) để xác định mật độ phân bố trạm quan trắc nhằm đảm bảo tính đặc trưng cho các yếu tố môi trường biển và đại diện cho các khu vực, qua đó thiết kế sơ đồ mạng lưới điều tra cơ bản và giám sát môi trường biển Việt Nam.

3 Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 / Trương Mạnh Tuấn, Nguyễn Thị Trà // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 43-45 .- 363

Căn cứ mục tiêu chương trình quan trắc, các thông số và tần suất quan trắc được khuyến khích mở rộng để tăng dày chuỗi số liệu quan trắc, đảm bảo phục vụ tốt cho công tác quản lý nhà nước về BVMT và cảnh báo, dự báo chất lượng môi trường. Quy hoạch cũng chỉ ra mạng lưới đơn vị thực hiện quan trắc và định hướng phát triển là tập trung đầu tư, nâng cấp hệ thống các phòng thí nghiệm tiên tiến, hiện đại với đầy đủ năng lực và nguồn lực để triển khai thực hiện các chương trình quan trắc môi trường quốc gia.

4 Chế tạo thiết bị quan trắc online khí SO2 ứng dụng công nghệ huỳnh quang cực tím trên nền tảng internet kết nối vạn vật / Lê Thanh Sơn, Nguyễn Khánh Linh, Nguyễn Trần Điện // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 24 (398) .- Tr. 19-21 .- 363.7

Trình bày hai mục tiêu chính là: Thiết kế, chế tạo thiết bị đo SO2 online tự động ứng dụng công nghệ huỳnh quang cực tím kết nối internet, trên nền tảng IoT; Thử nghiệm, đánh giá thiết bị quan trắc trong phạm vi phòng thí nghiệm.

5 Cơ sở khoa học xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát các tai biến địa kỹ thuật môi trường Đới động sông Hồng khu vực Hà Nội / ThS. Nguyễn Công Kiên, TS. Đinh Quốc Dân // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 56-67 .- 624

Đưa ra cơ sở xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát phục vụ phòng chống tai biến địa kỹ thuật môi trường trên nguyên tắc xây dựng mạng lưới tuyến, điểm quan trắc từ đó đề xuất phương pháp đánh giá và thiết lập hệ thống quan.

6 Vẽ đường tần xuất lý luận theo phương pháp 3 điểm trong xử lý số liệu quan trắc thủy văn công trình giao thông / PGS. TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 33-42 .- 624

Trình bày chi tiết phương pháp 3 điểm được sử dụng trong tính toán thủy văn công trình. Đưa ra kết luận và kiến nghị cần thiết cho người làm công tác khảo sát, nghiên cứu thủy văn và thiết kế công trình.

7 Nghiên cứu về độ chính xác quan trắc độ lún và độ chính xác khi xác định độ cố kết nền đất yếu / NCS. ThS. Trần Thị Thảo, PGS. TS. Trần Đắc Sử // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 7 .- Tr. 5-7 .- 624

Luận chứng về các sai số cơ bản khi quan trắc độ lún nền đất yếu: sai số xác định độ lún, sai số đo độ cao và sai số xác định độ cố kết của đất dựa trên các quy định của các tiêu chuẩn quan trắc hiện hành và lý thuyết sai số. Việc đưa ra các chỉ tiêu này góp phần kiểm soát chất lượng của công tác quan trắc độ lún nền đất yếu và qua đó góp phần nâng cao chất lượng công trình.

8 Đánh giá thực trạng công tác quan trắc đường đắp trên nền đất yếu trong điều kiện Việt Nam / ThS. Trần Thị Thảo // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 10(360) .- Tr. 21-22 .- 624

Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quan trắc độ lún nền đường đắp trên đất yếu với mong muốn các nhà thầu sẽ quan tâm hơn nữa đến khâu quan trắc độ lún khi thi công các công trình giao thông nói chung và với các tuyến đường đắp trên nền đất yếu nói riêng.

9 Đánh giá độ chính xác kết quả quan trắc nghiên nhà cao tầng bằng máy toàn đạc điện tử không gương / Lê Thị Hà // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 7(357) .- Tr. 25-27 .- 624

Xác định các giá trị biến dạng để đánh giá độ ổn định của kết cấu và đưa ra biện pháp ngăn chặn kịp thời để đảm bảo kết cấu hoạt động bình thường.

10 Lựa chọn phương pháp bình sai lưới quan trắc lún công trình dựa vào dãy chênh cao đo / ThS. Tạ Thanh Loan // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 9(359) .- Tr. 29-31 .- 624

Tóm tắt nội dung phương pháp bình sai gián tiếp và điều kiện lưới quan trắc lún công trình dựa vào dãy chênh cao đo.