CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Gãy xương
1 So sánh hiệu quả giảm đau cho bệnh nhân gãy xương dài chi dưới của gây tê thần kinh đùi và gây tê thần kinh hông to với chuẩn độ morphin tĩnh mạch / Vũ Đình Lượng, Vũ Minh Hải, Nguyễn Hữu Tú // .- 2024 .- Tập 178 - Số 05 - Tháng 6 .- Tr. 162-169 .- 610
Gây tê thần kinh đùi (FNB) phối hợp gây tê thần kinh hông to (SNB) theo đường trước bệnh nhân nằm ngửa tránh thay đổi tư thế gây đau đớn, khó chịu, thậm chí có thể làm nặng thêm tổn thương gẫy xương ở người bệnh. Nghiên cứu được thực hiện nhằm so sánh hiệu quả của FNB và SNB đường trước dưới hướng dẫn của siêu âm với giảm đau bằng morphin tĩnh mạch cho 130 bệnh nhân gãy xương dài chi dưới. 65 bệnh nhân nhóm L thực hiện FNB và SNB, tư thế nằm ngửa; 65 bệnh nhân nhóm M sử dụng morphin tĩnh mạch. Không có sự khác biệt về tuổi, giới, chẩn đoán và nguyên nhân gãy xương.
2 Kết quả trung hạn phẫu thuật kết hợp xương đòn bằng nẹp khóa titan phía trên tại Bệnh viện Bưu Điện / Bùi Đức Ngọt, Hoàng Mạnh Ninh, Trần Xuân Lộc, Hà Đức Cường // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 70-78 .- 610
Gãy xương đòn là một trong các chấn thương thường gặp và thường được chỉ định điều trị bảo tồn bằng đai số 8. Gần đây, phẫu thuật kết hợp xương đòn ngày càng được mở rộng và cho thấy nhiều ưu điểm như tỷ lệ chậm liền, khớp giả thấp, phục hồi chức năng chi trên sớm. Mục tiêu nghiên cứu là đánh giá kết quả trung hạn phẫu thuật kết hợp xương đòn bằng nẹp khóa titan phía trên tại Bệnh viện Bưu Điện từ tháng 01/2019 đến 11/2021.
3 Gây tê thần kinh đùi và thần kinh hông to đường trước dưới hướng dẫn của siêu âm để giảm đau cho bệnh nhân gãy xương dài chi dưới: Nhân 05 trường hợp đầu tiên / Vũ Đình Lượng, Nguyễn Hữu Tú, Vũ Minh Hải // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2023 .- Tập 162(Số 1) .- Tr. 262-271 .- 610
Gãy xương dài chi dưới là tổn thương nặng, bệnh nhân có nguy cơ sốc do đau. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình từ tháng 5/2022 đã bắt đầu áp dụng kỹ thuật gây tê thần kinh đùi và thần kinh hông to đường trước bằng levobupivacaine 0,25% dưới hướng dẫn của siêu âm để giảm đau cho bệnh nhân. Quan sát mô tả kết quả của phương pháp này trên 05 bệnh nhân bước đầu cho thấy cả 05 bệnh nhân được giảm đau tốt, điểm đau (VAS) trung bình là 8,6 ± 0,55 giảm xuống 4,2 ± 0,84 sau 5 phút và 3,0 ± 00 sau 10 phút; không có tai biến chứng, không cần thêm thuốc giảm đau khi di chuyển thực hiện các thăm dò cận lâm sàng. Phương pháp gây tê thần kinh đùi và thần kinh hông to đường trước dưới hướng dẫn của siêu âm để giảm đau cho bệnh nhân cấp cứu gãy xương dài chi dưới bước đầu thấy khả thi, an toàn và hiệu quả. Cần nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn để đánh giá hiệu quả, thuận lợi và khó khăn của kỹ thuật.
4 Mô tả đặc điểm và đánh giá kết quả thay khớp háng bán phần chuôi dài không xi măng ở bệnh nhân cao tuổi gãy liên mấu chuyển xương đùi tại Bệnh viện Việt Đức / Vũ Trường Thịnh, Trần Minh Long Triều, Dương Ngọc Lê Mai, Nguyễn Xuân Thùy, Nguyễn Văn Thoan // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 3(Tập 151) .- Tr. 42-52 .- 610
Nhằm mô tả đặc điểm và đánh giá kết quả thay khớp háng bán phần chuôi dài không xi măng ở bệnh nhân cao tuổi gãy liên mấu chuyển xương đùi tại Bệnh viện Việt Đức. Gãy liên mấu chuyển xương đùi là loại gãy xương nghiêm trọng, tỉ lệ biến chứng và tử vong cao, đặc biệt ở người cao tuổi. Điều trị phẫu thuật giúp cho bệnh nhân sớm đi lại được là hết sức cần thiết. Đa số các bệnh nhân gãy liên mấu chuyển xương đùi là người cao tuổi, số lượng bệnh nhân nữ gặp nhiều hơn nam và tai nạn dẫn đến chấn thương phần lớn là tai nạn sinh hoạt. Kết quả cho thấy phương pháp phẫu thuật thay khớp háng bán phần không xi măng có tỉ lệ phục hồi cao và ít để lại di chứng, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân sau điều trị. Giúp phẫu thuật viên có thêm lựa chọn điều trị cho các trường hợp bệnh nhân gãy liên mấu chuyển xương đùi phức tạp.
5 Đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương đùi phức tạp bằng đinh SIGN tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức / Vũ Trường Thịnh, Dương Ngọc Lê Mai, Trần Minh Long Triều, Nguyễn Xuân Thùy, Lê Viết Thống // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2021 .- Số 09(Tập 145) .- Tr. 158-169 .- 610
Nghiên cứu nhằm mô tả và đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương đùi phức tạp bằng đinh SIGN tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Đinh nội tủy có chốt SIGN là đinh nội tủy có chốt ngang được phát triển và phân phối bởi tổ chức SIGN. Đinh SIGN có nhiều ưu điểm bóc tách cốt mạc hơn và ít ảnh hưởng đến tổ chức phần mềm xung quanh so với nẹp vít, có chốt chống xoay nên ít biến chứng cong đinh, gãy đinh hơn đinh nội tủy thông thường. Kết quả nghiên cứu cho thấy điều trị gãy kín thân xương đùi phức tạp bằng đinh SIGN có hiệu quả tốt về liền xương, phục hồi chức năng và ít biến chứng, giúp cho phẫu thuật viên có thêm lựa chọn trong xử lý bệnh nhân.
6 Mô tả đặc điểm gãy xương cột sống ngực và thắt lưng trên X quang của bệnh nhân nữ loãng xương / Mạc Thùy Chi, Nguyễn Mai Hồng // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 133-138 .- 610
Mô tả đặc điểm gãy xương cột sống ngực và thắt lưng trên X quang của 89 bệnh nhân nữ loãng xương nguyên phát điều trị tại bệnh viện Bạch Mai từ 8/2015 đến 10/2016. Kết quả cho thấy có 38/89 bệnh nhân nữ loãng xương có gãy xương cột sống ngực và thắt lưng chiếm tỷ lệ 42,7%, bệnh nhân gãy cả 2 vị trí đốt sống ngực và thắt lưng là 52,6%. Tần suất gãy xương đốt sống tập trung vào vùng nối ngực thắt lưng chiếm 39,8%. Hình dạng gãy xương đốt sống hay gặp nhất là gãy bờ chiếm 31% và gãy hai dạng bờ và đĩa chiếm 25%.
7 Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng Xquang ở bệnh nhân gãy xương hàm dưới được điều trị tại Khoa Răng hàm mặt bệnh viện Bạch Mai / Nguyễn Xuân Thực // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 117-122 .- 610
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, Xquang ở bệnh nhân gãy xương hàm dưới trên 54 bệnh nhân được điều trị tại Khoa Răng hàm mặt, bệnh viện Bạch Mai. Kêt quả cho thấy gãy xương hàm dưới gặp nhiều ở nam giới trong độ tuổi lao động. Các triệu chứng lâm sàng điển hình là há miệng hạn chế và khớp cắn sai chiếm tỷ lệ cao. Phim panorama là phim có giá trị cao trong chẩn đoán gãy xương hàm dưới với độ nhạy và độ đặc hiệu cao.
8 Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng khung cố định ngoài điều trị gãy đầu trên xương chày / Nguyễn Hạnh Quang // Y học thực hành .- 2016 .- Số 06 (1013) .- Tr. 80-83 .- 610
Thiết kế, chế tạo khung cố định ngoài. Đánh giá kết quả điều trị gãy đầu trên xương chày dưới máy tăng sáng.
9 Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi / Đào Văn Dương, Nguyễn Mạnh Tuấn // Y học thực hành .- 2017 .- Số 08 (1053) .- Tr. 30-32 .- 610
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cận XQ của bệnh nhân được thay khớp háng toàn phần không xi măng do hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi. Đánh giá kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi.
10 Đánh giá kết quả điều trị gãy kín đầu dưới xương đùi bằng phẫu thuật kết xương nẹp khóa / // Y học thực hành .- 2017 .- Số 07 (1050) .- Tr. 59-61 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị gãy kín đầu dưới xương đùi bằng phẫu thuật kết xương nẹp khóa. Nhận xét về chỉ định và kỹ thuật phẫu thuật kết xương nẹp khóa điều trị gãy kín đầu dưới xương đùi.