CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ung thư--Vú
21 Áp dụng phân độ tế bào học của Robinson trong chẩn đoán ung thư vú / Trần Mạnh Hà, Nguyễn Văn Hưng // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 139-143 .- 610
Áp dụng phân độ tế bào học của Robinson cho các mẫu tế bào học chọc hút kim nhỏ trong chẩn đoán ung thư vú nhằm xác định mức độ ác tính về tế bào học và giá trị của phương pháp trên 56 trường hợp ung thư biểu mô vú được khám lâm sàng và xét nghiệm tế bào tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình. Kết quả theo phân độ tế bào học của Robinson có 9 trường hợp độ I, 31 trường hợp độ II và 16 trường hợp độ III. So với phân độ mô học theo ScarfF Bloom Richardson sửa đổi thì phân độ tế bào học có sự phù hợp đáng kể với độ mô học.
22 Giá trị của phương pháp chụp X quang tuyến vú 3D trong sàng lọc ung thư vú / Nguyễn Văn Thạch, Đinh Gia Khánh, Tống Thị Thu Hằng // .- 2016 .- Số 5 .- Tr. 138-143 .- 610
Đánh giá hiệu quả của phương pháp chụp X quang tuyến vú 3D trong sàng lọc ung thư vú trên 100 bệnh nhân được chụp X quang tuyến vú thông thường có phân loại kết quả là BIRADS C0, bệnh nhân sau đó được chụp X quang tuyến vú 3D. Kết quả cho thấy có 98/100 bệnh nhân sau khi chụp X quang tuyến vú 3D đã chẩn đoán được tổn thương.
23 Đặc điểm ung thư vú di căn xương / Nguyễn Thị Thu Hường, Đỗ Thị Thanh Mai, Lê Văn Quảng // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 136-142 .- 610
Đánh giá một số đặc điểm ung thư vú di căn xương trên 45 bệnh nhân ung thư vú di căn xương đang điều trị tại bệnh viện K từ 12/2014 đến 5/2015. Kết quả cho thấy ung thư vú di căn xương hay gặp ở nhóm bệnh nhân giai đoạn II (46,7%) và III (31%) tại thời điểm phát bệnh và xuất hiện nhiều nhất vào năm thứ 4. Có 75,6% bệnh nhân có triệu chứng đau xương, 100% đau với tính chất điển hình của di căn xương. 37,4% bệnh nhân có thêm tổn thương di căn ngoài xương, nhiều nhất là ở phổi (58,8%). 82,2% bệnh nhân có ER và/hoặc PR dương tính. 100% bệnh nhân có tổn thương trên xạ hình xương, vị trí tổn thương hay gặp nhất là cột sống 70,5%.
24 Nghiên cứu tổng hợp thuốc generic letrozole quy mô 100g/mẻ đạt tiêu chuẩn dược điển USP38 / Nguyễn Cửu Khoa, Nguyễn Đại Hải // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 5 (Tập 60) .- Tr.12 – 16 .- 610
Trong nghiên cứu này, letrozole (quy mô 100g/mẻ) được tổng hợp thành công từ phản ứng giữa 4-[1-(1,2,4-triazolyl) methyl] benzonitrile (TMB) và p-fluorobenzonitrile với sự có mặt của tác nhân deproton hóa potassium tert-butoxide (t-BuOK) trong dung môi tetrahydrofuran (THF).
25 Một số yếu tố ảnh hưởng đến tái phát, di căn của ung thư vú có thụ thể dương tính / Vũ Hồng Thăng, Hà Thành Kiên // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 10-11 .- 610
Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến tái phát, di căn của ung thư vú có thụ thể dương tính.
26 Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II – IIIA tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 / Hoàng Minh Cương // Y học thực hành .- 2017 .- Số 12 (1064) .- Tr. 61-64 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II – IIIA và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật, một số biến chứng của phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017.
27 Đánh giá vai trò của FDG PET/CT trong chẩn đoán ung thư vú nguyên phát tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu Bạch Mai / Phạm Cẩm Phương, Bùi Tiến Công, Nguyễn Trọng Sơn // Y học thực hành .- 2017 .- Số 06 (1044) .- Tr. 21-24 .- 610
Mô tả đặc điểm hình ảnh và đánh giá vai trò của FDG PET/CT trong chẩn đoán ung thư vú.
28 Tổng quan tỉ lệ mới mắc và tử vong do ung thư vú tại Châu Á-Thái Bình Dương và Việt Nam / // Y học thực hành .- 2017 .- Số 06 (1044) .- Tr. 75-78 .- 610
Tổng hợp, phân tích tỉ lệ mới mắc và tử vong do ung thư vú ở các nước trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương và Việt Nam.
29 Dùng dược chất phóng xạ 99MTC xác định hạch gác trong phẫu thuật điều trị ung thư giai đoạn sớm (I,IIA) / Vũ Kiên // Y học thực hành .- 2015 .- Số 5/2015 .- Tr. 36-38 .- 610
Xây dựng quy trình và đánh giá kết quả xác định hạch gác bằng dược chất phóng xạ 99m Tc trong phẫu thuật điều trị ung thư vú giai đoạn sớm.