CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Bệnh--Răng miệng
1 Kết quả phẫu thuật tạo hình khe hở vòm miệng toàn bộ một bên sử dụng hai vạt chữ Z nhỏ đảo ngược / Trịnh Đỗ Vân Ngà, Lê Văn Sơn, Đặng Triệu Hùng, Nguyễn Khánh Long // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 160(12V1) .- Tr. 234-241 .- 610
Khe hở vòm miệng (KHVM) là dị tật bẩm sinh có ảnh hưởng lớn về chức năng ăn uống, phát âm, sức nghe, tăng trưởng mặt và tâm lý của trẻ. Phẫu thuật tạo hình vòm miệng (THVM) đóng vai trò quan trọng đến sự thành công của điều trị. Nghiên cứu được tiến hành trên 30 bệnh nhân KHVM toàn bộ một bên được phẫu thuật THVM bằng phương pháp sử dụng hai vạt chữ Z nhỏ đảo ngược tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 6/2021 đến tháng 8/2022.
2 Đặc điểm tiêu chân răng các răng hàm sữa trên phim Panorama ở bệnh nhân 5-8 tuổi / Võ Thị Thúy Hồng, Lê Thanh Thúy, Võ Trương Như Ngọc // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 5(Tập 153) .- Tr. 10-17 .- 610
Nhằm xác định đặc điểm tiêu chân răng các răng hàm sữa trên phim Panorama ở bệnh nhân 5-8 tuổi. Tiêu chân răng là một tình trạng liên quan đến quá trình sinh lý hoặc quá trình bệnh lý dẫn đến mất tổ chức cứng của răng (mất ngà răng, xi măng). Tiêu chân răng sinh lý được quan sát ở răng sữa dẫn đến sự rụng răng sữa và sự mọc của răng vĩnh viễn. Còn sự tiêu bệnh lý có thể xảy ra sau chấn thương, di chuyển răng chỉnh nha hoặc do nhiễm trùng tủy hoặc cấu trúc nha chu. Tiêu bệnh lý nếu không được phát hiện điều trị sẽ dẫn đến mất răng sớm. Kết quả cho thấy tỉ lệ tiêu sinh lý ở các chân răng hàm sữa chiếm tỉ lệ 76,37% và tiêu viêm là 23,63%. Ở nhóm răng tiêu sinh lý hình ảnh tiêu chéo chiếm 79,26%, tiêu ngang chiếm tỉ lệ 46,53% ở nhóm răng tiêu viêm. Nhóm trẻ 5-8 tuổi trên phim Panorama cho thấy các chân răng hàm sữa tiêu sinh lý chiếm tỷ lệ cao, tiêu viêm chiếm tỉ lệ cao ở các răng sâu có tổn thương tủy, răng trám thất bại và răng điều trị tủy kém.
3 Kết quả điều trị nắn chỉnh răng trên bệnh nhân có răng vĩnh viễn mọc ngầm vùng phía trước / Nguyễn Phú Thắng // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 122-127 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị nắn chỉnh răng trên 88 bệnh nhân với 102 răng vĩnh viễn mọc ngầm vùng phía trước. Tỷ lệ răng nanh hàm trên ngầm ở nữ nhiều hơn ở nam. Đối với phưng tiện kết nối, tỷ lệ gắn mác cài lên thân răng ngầm nhiều nhất với 61,8%, tiếp đến là phương pháp khoan lỗ (25,5%) và gắn button (10%). Kết quả điều trị tốt chiếm cao nhất với 39,5%, điều trị kém chiếm 31,6%. Biến chứng thường gặp sau điều trị chỉnh nha là tụt lợi, bong kết nối, tiêu chân răng ngầm.
4 Nguyên nhân và kết quả điều trị nội nha không phẫu thuật răng viêm quanh cuống mạn tính / Trần Thị An Huy, Nguyễn Mạnh Hà, Nguyễn Vũ Trung // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 199-203 .- 616
Nhận xét nguyên nhân và kết quả điều trị nội nha không phẫu thuật răng viêm quanh cuống mạn tính trên 38 bệnh nhân từ 02/2014 đến 02/2016. Kết quả cho thấy có nhiều nguyên nhân gây viêm quanh cuống mạn tính. Phương pháp điều trị nội nha không phẫu thuật điều trị răng viêm quanh cuống mạn tính với tổn thương vùng cuống nhỏ hơn 1cm trên Xquang có sử dụng NaOCL và Ca(OH)2 mang lại hiệu quả cao.
5 Tình trạng răng miệng ở bệnh nhân trước phẫu thuật tim mạch có chỉ định nhổ răng / Phạm Thị Thu Hiền // .- 2017 .- Số 4 (1039) .- Tr. 43-45 .- 610
Nhận xét tình trạng răng miệng ở bệnh nhân trước phẫu thuật tim mạch có chỉ định nhổ răng.
6 Đánh giá kết quả điều trị nội nha bằng trâm xoay Ni-Ti Wave-one và máy X-smart Plus / Trần Thị Kim Liên // Y học thực hành .- 2017 .- Số 2 (1032) .- Tr. 31-32 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị nội nha bằng hệ thống trâm xoay Ni-Ti Wave-one và máy X-smart Plus so với tạo hình ống tủy bằng hệ thống trâm tay truyền thống
7 Ảnh hưởng của bệnh sâu răng đến chất lượng sống ở người cao tuổi quận Cầu Giấy, Hà Nội năm 2015 / Nguyễn Xuân Thực, Đỗ Mai Phương, Lộc Thị Thanh Hiền // Y học thực hành .- 2017 .- Số 2 (1032) .- Tr. 44-48 .- 610
Đánh giá ảnh hưởng của bệnh sâu răng đến chất lượng sống ở người cao tuổi.
8 Thực trạng sâu răng và bệnh quanh răng của người trưởng thành tuổi từ 18-45 tại Khoa Răng Hàm Mặt Bệnh viện Bạch Mai / Lê Bảo Trâm, Nguyễn Xuân Thực // Y học thực hành .- 2017 .- Số 2 (1032) .- Tr. 56-59 .- 610
Đánh giá tình trạng mắc bệnh sâu răng và bệnh quanh răng ở người trưởng thành từ 18 đến 45 tuổi tại khoa Răng Hàm Mặt Bệnh viện Bạch Mai.
9 Nhận xét khả năng xâm nhập của icon vào tổn thương sâu răng sớm trên thực nghiệm sử dụng kính hiển vi điện tử quét / Đàm Minh Tuân, Hoàng Việt Hải // Y học thực hành .- 2016 .- Số 12 (1029) .- Tr. 52-54 .- 610
Đánh giá độ sâu xâm nhập và khả năng lấp kín tổn thương của vật liệu icon vào tổn thương sâu răng sớm trên thực nghiệm.
10 Thực trạng bệnh quanh răng ở người cao tuổi thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 / Dương Thế Chung, Lê Long Nghĩa, Trương Mạnh Dũng // Y học thực hành .- 2016 .- Số 11 (1026) .- Tr. 18-20 .- 610
Mô tả thực trạng bệnh quanh răng ở người cao tuổi thành phố Hồ Chí Minh năm 2015.