CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Tài chính--Doanh nghiệp

  • Duyệt theo:
31 Đẩy mạnh phổ cập tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam / Nguyễn Thị Thúy Phượng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 517 tháng 5 .- Tr. 97-99 .- 658.1

Thực trạng phổ cập tài chính của SMEs tại Việt Nam; Giải pháp đẩy mạnh phổ cập tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.

32 Hạn chế tài chính và cấu trúc kỳ hạn nợ tại các doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Thanh Liêm, Nguyễn Thị Cành, Nguyễn Công Thành // Nghiên cứu Kinh tế - Jabes .- 2018 .- Số 29(2) tháng 2 .- Tr. 5-23 .- 332.1

Nghiên cứu phân tích cấu trúc kỳ hạn nợ của doanh nghiệp với các mức hạn chế tài chính khác nhau tại Việt Nam. Sử dụng phương pháp hồi quy phân vị, kết quả nghiên cứu cho thấy các biến có dấu và ý nghĩa thống kê thay đổi tùy thuộc phân vị của biến cấu trúc kỳ hạn nợ. Ngoài ra, doanh nghiệp có mức hạn chế tài chính chịu ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản và bất cân xứng thông tin nhiều hơn, trong khi các doanh nghiệp không có mức hạn chế tài chính (với sức khỏe tài chính tốt hơn) có điều kiện để khắc phục hai yếu tố bất hoàn hảo này trên thị trường. Cả hai nhóm có và không có mức hạn chế tài chính đều thể hiện nhu cầu xử lý chi phí người đại diện cao khi doanh nghiệp đang có nhiều nợ dài hạn. Kết quả nghiên cứu cho thấy tại thị trường đang phát triển như Việt Nam, các doanh nghiệp không có nhiều mức hạn chế tài chính là các doanh nghiệp có phản ứng phù hợp để tận dụng những ích lợi của cấu trúc kỳ hạn nợ. Sử dụng phương pháp phân rã Oaxaca - Blinder, nghiên cứu còn cho thấy chênh lệch của cấu trúc kỳ hạn nợ trung bình của hai nhóm có và không có mức hạn chế tài chính chủ yếu do yếu tố tài sản hữu hình, chất lượng tín dụng và thuế.

33 Thực tiễn nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / Mai Thị Hằng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 515 tháng 4 .- Tr. 10-12 .- 332.1

Thực tiễn nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính cho các doanh nghiệp Việt Nam.

34 Các giải pháp đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với sự nghiệp công lập / ThS. Nguyễn Xuân Trường // Tài chính - Kỳ 2 .- 2018 .- Số 677 tháng 3 .- Tr. 5-8 .- 332.1

Thực trạng đổi mới hệ thống đơn vị sự nghiệp công lập; Đẩy mạnh đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính.

35 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cổ phần tại doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính / ThS. Đỗ Thị Minh Hương // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 666 .- Tr. 57-60 .- 332.1

Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cổ phần tại doanh nghiệp; Ưu điểm, hạn chế khi phân tích các chỉ tiêu tài chính và hàm ý đối với doanh nghiệp.

36 Vai trò của báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong phân tích năng lực tài chính của doanh nghiệp / ThS. Nguyễn Thị Đoan Trang // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 671 tháng 12 .- Tr. 92-94 .- 332.4

Phân tích vai trò của báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại doanh nghiệp, đồng thời giới thiệu các phương pháp phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhằm giá tăng mức độ định giá về báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại các doanh nghiệp cũng như các tổ chức tín dụng.

37 Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp / Đỗ Thùy Linh // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 172+173 tháng 1+2 .- Tr. 41-42 .- 658.151

Trình bày quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp (PTTCDN); Nội dung PTTCDN; Phương pháp PTTCDN; Chất lượng thông tin sử dụng; Nhận thức về phân tích tài chínhcủa chủ doanh nghiệp.

38 Nâng cao chất lượng thông tin kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập / TS. Nguyễn Thu Hiền, Ths. Phạm Quốc Thái // Tài chính - Kỳ 1 .- 2017 .- Số 668 tháng 11 .- Tr. 71-74 .- 658.1511

Tổng quan nội dung thông tin kế toán quản trị; Thực trạng chất lượng thông tin kế toán quản trị; Giải pháp nâng cao chất lượng thông tin kế toán quản trị.

39 Huy động nguồn lực tài chính cho phát triển thông qua phát hành trái phiếu doanh nghiệp / PGS.TS. Nguyễn Thanh Phương // .- 2017 .- Số 15 tháng 8 .- Tr. 30-35 .- 332.1

Bài viết làm rõ lợi ích cúa phát hành trái phiếu doanh nghiệp, thực trạng phát hành trái phiếu doanh nghiệp thời gian qua và các đề xuất nhằm tăng khả năng huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

40 Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và hiệu quả tài chính: Bằng chứng từ các công ty niêm yết Việt Nam / Hồ Viết Tiến, Hồ Thị Vân Anh // .- 2017 .- Số 242 tháng 8 .- Tr. 36-46 .- 332.1

Nghiên cứu giữa trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) và hiệu quả tài chính công ty (CFP) đang được quan tâm nhiều hơn trên thế giới và tại Việt Nam, nhất là sau những vụ việc liên quan đến trách nhiệm của công ty đối với môi trường và đối với người lao động. Bài báo này nhằm mục đích điều tra ảnh hưởng của CSR lên CFP tại Việt Nam. Phân tích nội dung và hồi quy đa biến được sử dụng để kiểm tra mối quan hệ CSR và CFP. Dữ liệu được thu thập từ báo cáo thường niên của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong 5 năm (2012 – 2016). Kết quả cho thấy mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa chỉ số CSR tổng, CSR thành phần và CFP, nhưng mối quan hệ giữa trách nhiệm với người lao động (CSR_empl) và CFP không thể hiện rõ ràng. Trong mọi trường hợp thì trách nhiệm với môi trường và với sản phẩm đều có tác động tích cực đến hiệu quả tài chính.