CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Nội soi--Đại tràng
1 Đánh giá mức độ sạch và tuân thủ phác đồ chuẩn bị nội soi đại tràng có sử dụng phần mềm điện thoại thông minh / Nguyễn Thị Thanh Hảo, Đào Việt Hằng // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.38-46 .- 610
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng mù đơn, có nhóm chứng trên người bệnh có chỉ định chuẩn bị nội soi đại tràng toàn bộ sử dụng phác đồ uống thuốc Golistin soda tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình từ tháng 10/2023 đến tháng 10/2024.
2 Xử trí dị vật đường tiêu hóa trên qua nội soi tại bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp / Nguyễn Duy Thắng // .- 2020 .- Số 0 .- Tr. 95-101 .- 610
Nhận xét đặc điểm dị vật, vị trí thường gặp và kết quả xử lý nội soi trên 132 bệnh nhân được lấy dị vật qua nội soi không gây mê bằng kim sinh thiết, kim cá sấu, thòng lọng. Xương gà và xương cá gặp 38 phần trăm; tăm tre 20,5 phần trăm; đoạn kim loại, đồng xu kim loại 15,9 phần trăm; bã thức ăn 9,8 phần trăm; đồ chơi bằng nhựa nhỏ 6 phần trăm. Tỷ lệ lấy dị vật thành công 100 phần trăm. Không có tai biến xảy ra.
3 Tần suất và các yếu tố nguy cơ của polyp đại trực tràng ở bệnh nhân hội chứng ruột kích thích / Nguyễn Anh Thư, Quách Trọng Đức // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 84-89 .- 610
Xác định tần suất và các yếu tố nguy cơ của polyp đại trực tràng trên 404 bệnh nhân hội chứng ruột kích thích. Thời gian trung vị bị hội chứng ruột kích thích là 2 năm. Thể hội chứng ruột kích thích tiêu chảy và hỗ hợp thường gặp nhất. Tuổi trên 50, triệu chứng mới khởi phát dưới 1 năm ở người trên 40 tuổi và thiếu máu là những yếu tố nguy cơ độc lập của polyp đại trực tràng.
4 Giá trị phương pháp nội soi phóng đại có nhuộm màu Indigo Carmine trong chẩn đoán polyp đại trực tràng / Phạm Bình Nguyên, Vũ Trường Khanh, Đào Văn Long // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 149-153 .- 610
Xác định giá trị phương pháp nội soi phóng đại có nhuộm màu Indigo Carmine trong chẩn đoán polyp đại trực tràng trên 200 bệnh nhân với 237 polyp đại trực tràng được nội soi từ 5/2016 đến 12/2017. Kết quả có 192 polyp tăng sinh, trong đó 167 polyp u tuyến và 25 polyp ung thư. Độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác của chẩn đoán polyp tăng sinh là 96,4%, 88,3% và 94.9%.
5 Nghiên cứu xử lý biện chứng miệng nối sau phẫu thuật cắt đại trực tràng tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức / Đinh Khắc Trường, Nguyễn Đức Chính // Y học thực hành .- 2017 .- Số 09 (1056) .- Tr. 28-31 .- 610
Nghiên cứu kết quả điều trị các biến chứng miệng nối sau phẫu thuật cắt đại trực tràng nhằm rút kinh nghiệm nâng cao chất lượng điều trị phẫu thuật đại trực tràng.
6 Đánh giá ảnh hưởng của tư thế bệnh nhân đến sự an toàn và hiệu quả của gây mê trong nội soi tiêu hoá trên ở trẻ em / Phan Thị Hiền, Nguyễn Lợi, Nguyễn Thị Việt Hà // Y học thực hành .- 2015 .- Số 12 .- Tr. 33 – 36 .- 616
Bài viết đánh giá ảnh hưởng của tư thế bệnh nhân đến sự an toàn và hiệu quả của gây mê trong nội soi tiêu hoá trên ở trẻ em.
7 Nghiên cứu các dạng chia nhánh động mạch mạc treo tràng dưới và ứng dụng trong phẫu thuật nội soi đại trực tràng / Nguyễn Hữu Thịnh, Nguyễn Hoàng Bắc, Lê Văn Quang // Y học thực hành .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 49 - 51 .- 611
Bài báo xác định tỉ lệ các dạng chia nhánh của động mạch mạc treo tràng dưới ứng dụng trong phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng.
8 Đặc điểm lâm sàng và nội soi ở người bệnh soi đại tràng ống mềm toàn bộ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt – Tiệp Hải Phòng / Phạm Thanh Hải, Phạm Văn Linh, Trần Thị Oanh // Y học thực hành .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 10-12 .- 610
Mô tả đặc trưng, các biểu hiện lâm sàng và kết quả nội soi ở người bệnh được chỉ định nội soi đại tràng ống mềm toàn bộ tại Bệnh viện hữu nghị Việt – Tiệp.