CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Tiền tệ

  • Duyệt theo:
21 Ảnh hưởng của tiền mã hóa đối với thị trường tài chính, tiền tệ / ThS. Đặng Vương Anh // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 668 .- Tr. 11-13 .- 332.4

Phân tích các tác động của tiền mã hóa đối với thị trường tài chính, tiền tệ; từ đó đưa ra một số khuyến nghị chính sách về quản lý phát hành và giao dịch tiền mã hóa.

22 Giải pháp quản lý tiền ảo, tài sản ảo / TS. Phạm Thị Thúy Hằng // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 516 tháng 5 .- Tr. 18-21 .- 332.4

Đưa ra nhiều rủi ro tiềm ẩn; Tiền ảo, tài sản ảo tồn tại ngoài quy định pháp luật; Yêu cầu quản lý tiền ảo trong bối cảnh mới.

23 Vị thế của đồng tiền nhân dân tệ trong kho dự trữ toàn cầu / TS. Lê Thị Thùy Vân // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 676 tháng 3 .- Tr. 22-25 .- 332.4

Phân tích những nỗ lực của Trung Quốc trong việc đưa đồng nhân dân tệ vào kho dự trữ toàn cầu, triển vọng và thách thức đối với Trung Quốc trong việc tăng cường vị thế của đồng tiền này.

24 Công cụ tài chính tiền tệ trong Abenomics : tác động và hàm ý cho Việt Nam / PGS.TS. Phạm Quý Long // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 676 tháng 3 .- Tr. 30-34 .- 332.4

Phân tích vaà làm rõ tác động của công cụ chính sách tài chính, tiền tệ đã được sử dụng như là đòn bẩy quan trọng trong chính sách Abenomics ở Nhật Bản, từ đó rút ra một số hàm ý cho Việt Nam.

25 Chính sách Abenomics và những bài học với kinh tế Việt Nam / TS. Nguyễn Cầm Tâm // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 676 tháng 3 .- Tr. 35-38 .- 332.4

Trên cơ sở nghiên cứu chính sách Abenomics của Nhật Bản, bài viết đưa ra một số hàm ý cho Việt Nam trong việc đưa các chính sách nhằm ổn định và phát triển kinh tế.

26 Đánh giá xu hướng đầu tư vào tiền ảo và khuyến nghị đặt ra cho các nhà đầu tư / ThS. Nguyễn Phan Anh // .- 2018 .- Số 676 tháng 3 .- Tr. 93-96 .- 332.46

Tổng quát về hệ sinh thái tiền ảo, bài viết nghiên cứu xu hướng đầu tư tiền ảo trên thế giới và tại Việt Nam, đề xuất khuyến nghị nhằm cảnh báo, giúp các nhà đầu tư tỉnh táo và có những quyết định đúng đắn hơn khi tham gia vào thị trường tài chính mới bổi này.

27 Ảnh hưởng của dòng tiền đến độ nhạy cảm tiền mặt nắm giữ trong điều kiện hạn chế tài chính của các công ty Việt Nam / Nguyễn Thị Uyên Uyên, Từ Thị Kim Thoa // Phát triển kinh tế .- 2018 .- Số 28 tháng 11 .- Tr. 26-53 .- 332.401

Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích ảnh hưởng của dòng tiền đến độ nhạy cảm của tiền mặt nắm giữ trong điều kiện doanh nghiệp gặp hạn chế tài chính. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên phân tích dữ liệu của 533 công ty niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh và Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội, 230 công ty đang giao dịch thị trường giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết (UPCOM) và thị trường giao dịch ngoài quầy (OTC) trong giai đoạn 2008–2014 tạo thành bảng gồm 4.325 công ty – năm quan sát. Bằng việc sử dụng các mô hình hồi quy dữ liệu bảng với cách tiếp cận theo phương pháp hiệu ứng cố định, hiệu ứng ngẫu nhiên, GMM hệ thống, nghiên cứu chỉ ra rằng các công ty chưa niêm yết có xu hướng nắm giữ tiền mặt nhiều hơn từ dòng tiền tạo ra của công ty, trong khi các công ty đã niêm yết thì không. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng phân loại các công ty theo tình trạng niêm yết, cụ thể là các công ty chưa niêm yết được xem là các công ty bị hạn chế tài chính, còn các công ty đã niêm yết là các công ty không bị hạn chế tài chính.

28 Mối quan hệ giữa tỷ giá USD/CNY và tỷ giá USD/VND / PGS.TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2018 .- Số 490+491 tháng 1+2 .- Tr. 63-67 .- 332.401

Kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá đô la Mỹ/ Nhân dân tệ (USD/CNY) và tỷ giá USD/VND bằng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số (VECM). Kết quả nghiên cứu cho thấy sự thay đổi của tỷ giá USD/CNY có ảnh hưởng đáng kể đến tỷ giá USD/VND và lãi suất của VN. Khi CNY mất giá so với USD, trong ngắn haajn tỷ giá USD/VND ổn định nhưng trong dài hạn tỷ giá USD/VND và lãi suất của VN chịu tác động tương đối lớn. Ngược lại, với vị thế mạnh về kinh tế, tỷ giá USD/CNY và lãi suất của Trung Quốc không bị tác động bởi các biến động tiền tệ từ Việt Nam.

29 Hợp tác khu vực ASEAN trong lĩnh vực tài chính, tiền tệ / // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2017 .- Số 16(481) .- Tr. 10-13 .- 332.4

Giới thiệu khái quát về hợp tác khu vực ASEAN trong lĩnh vực tài chính, tiền tệ và hợp tác giữa các hiệp hội ngân hàng các nước ASEAN.

30 Hành vi người gửi tiền và các yếu tố tác động đến hàng vi người gửi tiền trong hệ thống ngân hàng Việt Nam / // Ngân hàng .- 2016 .- Số 22 tháng 12 .- Tr. 8-12 .- 332.4

Trình bày tổng quanveef hành vi người gửi tiền và các yếu tố tác động tới hành vi người gửi tiền; Hành vi người gửi tiền trong hệ thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2006-2014; Kết luận và đề xuất.