CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Hoạt động kinh doanh
41 Nghiên cứu động cơ người tiêu dùng / Nguyễn Thị Hải Hà // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 569 .- Tr.42 - 44 .- 658
Để có hiệu quả trong kinh doanh thì một trong những điều quan trọng cần thiết đó là nắm rõ tâm lý của khách hàng theo đúng triết lý "Biết người biết ta trăm trận trăm thắng". Khách hàng luôn được đặt ở vị trí trung tâm của hoạt động kinh doanh, vì vậy, nghiên cứu khách hàng sẽ góp phần vào thành công của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu tâm lý khách hàng có nhiều yếu tố, trong đó yếu tố động cơ tiêu dùng là một trong những yếu tố quyết định, có ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong phạm vi nghiên cứu, tác giả nghiên cứu về động cơ người tiêu dùng, vai trò và ứng dụng trong hoạt động kinh doanh.
42 Quản trị quan hệ đối tác trong hoạt động kinh doanh của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam / Phạm Văn Thanh // Khoa học Thương mại .- 2020 .- Số 144 .- Tr.51-58 .- 658
Quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp xăng dầu đòi hỏi phải xây dựng, củng cố và phát triển quan hệ với các đối tác liên quan. Quan hệ đối tác chiếm giữ một vị trí rất quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Nó đảm bảo sự thông suốt về số lượng và tiến độ lưu chuyển sản phẩm. Đặc biệt, quan hệ đối tác có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng và giá cả sản phẩm xăng dầu cũng như tính ổn định và phát triển bền vững của doanh nghiệp. Trong lĩnh vực xăng dầu, Petrolimex tiếp tục giữ vai trò chủ đạo trên thị trường nội địa, bảo đảm đầy đủ và kịp thời các chủng loại xăng dầu phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bảo đảm an ninh quốc phòng và nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. Có được kết quả này là do Petrolmex đã, đang và tiếp tục thực hiện quản trị quan hệ đối tác trong hoạt động kinh doanh.
43 Hiệu quả sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ tại doanh nghiệp / ThS. Trần Thị Mỹ Linh // .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 17-21 .- 658
Nghiên cứu tiến hành khảo sát tình hình sử dụng Quỹ tại các doanh nghiệp có trích lập, sử dụng quỹ, hiệu quả sử dụng quỹ và khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của các doanh nghiệp
44 Thực trạng hoạt động ứng dụng công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp tại Việt Nam / Hoàng Xuân Bình, Đặng Vương Bảo // .- 2020 .- Số 575 .- Tr. 60-62 .- 658
Bài viết nghiên cứu thực trạng ứng dụng công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, thông qua phân tích dữ liệu từ cuộc điều tra doanh nghiệp về tình hình sử dụng công nghệ vào sản xuất trong ngành chế biến, chế tạo. Bài viết đã đưa ra được một số đánh giá về thực trạng ứng dụng công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp
45 Mô hình thẻ điểm với việc đánh giá thành quả hoạt động của tổ chức khu vực công / Bùi Quang Hùng, Mai Thị Hoàng Minh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 739 .- Tr. 36 - 38 .- 658
Bài viết giới thiệu về mô hình thẻ điểm khu vực công một mô hình cải thiện chất lượng dịch vụ và quản lý hoạt động thích hợp cho khu vực công, giúp các tổ chức giải quyết được các vấn đề khó khăn trong đánh giá thành quả hoạt động.
46 Qui định về FLEGT và hoạt động kinh doanh xuất khẩu gỗ trong thực thi Hiệp định EVFTA / Phạm Minh Quốc // Tài chính - Kỳ 1 .- 2019 .- Số 708 .- Tr.80 – 82 .- 658
Trong lộ trình đàm phán và đi tới ký kết chính thức của Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA), Hiệp định Đối tác tự nguyện về thực thi Lâm luật, Quản trị rừng và Thương mại Lâm sản (FLEGT-VPA) cũng đã chính thức được ký kết vào ngày 19/10/2018 (chính thức có hiệu lực vào ngày 1/6/2019). Bài viết giới thiệu một số nội dung trong Hiệp định EVFTA có liên quan đến hoạt động xuất khẩu gỗ và các chế phẩm gỗ của các doanh nghiệp Việt Nam sang thị trường Châu Âu nói chung và một số yêu cầu đặt ra khi thực thi FLEGT-VPA đối với các hoạt động chế biến và xuất khẩu gỗ tại Việt Nam nói riêng.
47 Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam / Phạm Xuân Quỳnh, Trần Đức Tuấn // Tài chính - Kỳ 1 .- 2019 .- Số 701 .- Tr.61 - 64 .- 332.024
Bài viết phân tích các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả kinh doanh của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Qua việc sử dụng dữ liệu từ báo cáo tài chính của 41 công ty trong giai đoạn 2014 -2018. Kết quả nghiên cứu với mô hình FEM cho thấy tỷ lệ nợ và khả năng thanh toán ngắn hạn là 2 yếu tố có ảnh hưởng ngược chiều đến hiệu quả kinh doanh; ngược lại, quy mô hoạt động và hiệu quả kinh doanh có mối quan hệ cùng chiều.
48 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam chuyển biến tích cực và phát triển ổn định / TS. Bùi Hồng Điệp // Ngân hàng .- 2018 .- Số 11 tháng 6 .- Tr. 19-26 .- 332.12
Trình bày sự phát triển của hệ thống ngân hàng VN năm 2017 và những năm đầu năm 2018; Những chuyển năm 2018 và triển vọng thời gian tới.
49 Vận dụng tỷ số ROA để ra quyết định quản lý trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp / ThS. Thái Ninh // Tài chính doanh nghiệp .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 20-22 .- 658.15
Trình bày việc vận dụng tỷ số ROA để ra quyết định quản lý trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
50 Ứng dụng Chat Bots trong hoạt động kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam / TS. Nguyễn Minh Sáng // Ngân hàng .- 2018 .- Số 7 tháng 4 .- Tr. 24-29 .- 332.12
Phân tích xu hướng phát triển cũng như một số khái niệm liên quan đến chat bots. Qua đó, nghiên cứu phân tích các đặc điểm của việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ ngân hàng qua ứng dụng chát bots. Cuối cùng bài viết nêu một số kịch bản ứng dụng dịch vụ khả thi có thể áp dụng ngay trong hoạt động kinh doanh ngân hàng tại VN.