CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Kỹ thuật xây dựng--Động đất
1 Đánh giá chuyển vị mục tiêu nhà cao tầng chịu động đất có xét biến dạng nền sử dụng phương pháp tĩnh MPA và CSM kết hợp / Nguyễn Hồng Ân // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 136-140 .- 690
Đánh giá sự chính xác và độ sai lệch của chuyển vị mục tiêu được dự báo bằng phương pháp đề xuất MPA - CSM kết hợp cho hệ khung phẳng cao tầng có xét đến ảnh hưởng của yếu tố tương tác nền - kết cấu bên trên SSI (Soil-Structure Interaction).
2 Nghiên cứu LWD xác định mô đun đàn hồi động cho một số loại đất tại hiện trường / Phạm Thanh Tùng, Nguyễn Châu Lân, Bùi Thanh Quang, Phạm Tuấn Dũng // .- 2023 .- Tháng 7 .- Tr. 20-22 .- 624
Trình bày thí nghiệm hiện trường bằng phương pháp LWD nhằm xác định mô đun đàn hồi động MR kết quả cho thấy khi thông số đô chặt tăng lên và độ ẩm giảm xuống thì mô đun đàn hồi động có xu hướng tăng và ngược lại.
3 Mô hình số đánh giá phản ứng của kết cấu bến tường cừ dưới tác dụng của tải trọng động đất theo phương pháp lịch sử thời gian / Nguyễn Anh Dân, Nguyễn Viết Thanh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 49-55 .- 624
Trình bày phương pháp đánh giá phản ứng của kết cấu bến tường cừ theo lịch sử thời gian có kể đến hiện tượng hóa lỏng của đất bằng mô hình số sử dụng phần mềm Plaxis 2D.
4 Ảnh hưởng của tầng cứng đến ứng xử động kết cấu nhà nhiều tầng chịu gia tốc nền động đất / Bùi Minh Triết, Bùi Văn Hồng Lĩnh // Xây dựng .- 2022 .- Số 10 .- Tr. 84-87 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của tầng cứng trong kết cấu nhà nhiều tầng lên ứng xử động lực học của kết cấu chịu tác dụng của gia tốc nền động đất. Kết cấu khung, vách nhà nhiều tầng với số tầng được chọn là 30, 35 và 40 tầng với tầng cứng được lắp đầy bằng các dạng tường được mô hình hóa bằng phương pháp phần tử hữu hạn.
5 Ứng dụng phần mềm Abaqus tính toán áp lực tại một điểm trên mặt đất chịu tác dụng của sóng xung kích do hai vụ nổ liên tiếp / TS. Lê Hải Dương // Xây dựng .- 2022 .- Số 3 (646) .- Tr. 94-97 .- 624
Với bài toán có từ hai vụ nổ liên tiếp xảy ra, việc ứng dụng phần mềm chuyên dụng vào tính toán áp lực tại điểm khảo sát trên mặt đất nhằm giải quyết những bài toán phức tạp, đồng thời so sánh giữa nghiên cứu bằng phương pháp mô phỏng số với lý thuyết tính toán hiện có.
6 Nghiên cứu ứng dụng mô hình véc tơ máy hỗ trợ trong việc xác định khả năng hóa lỏng của đất dưới tải trọng địa chấn / TS. Phạm Tuấn Anh // Xây dựng .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 100-103 .- 624
Trình bày kết quả ứng dụng phương pháp tiếp cận dựa trên trí tuệ nhân tạo trong việc xác định khả năng hóa lỏng của đất, một mô hình trí tuệ nhân tạo tên là véc tơ máy hỗ trợ đã được phát triển để dự báo khả năng đất bị hóa lỏng dưới tác dụng của tải trọng địa chấn.
7 Nghiên cứu thực nghiệm xác định trạng thái ứng suất – biến dạng của công sự bằng tôn sóng chịu tác dụng tải trọng nổ trong đất / Lê Hải Dương, Nguyễn Trí Tá, Cao Chu Quang // Xây dựng .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 174-177 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu bằng thí nghiệm hiện trường xác định trạng thái ứng suất – biến dạng của công sự bằng tôn sóng chịu tác dụng tải trọng nổ trong đất.
8 Ảnh hưởng của độ không hoàn hảo đến mất ổn định của thành bể trụ tròn có gân gia cường chứa chất lỏng dưới tác động của tải trọng động đất / Nguyễn Hoàng Tùng // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 81-85 .- 624
Kiểm tra mất ổn định của bể trụ tròn chứa chất lỏng có gân gia cường trong đó kể đến ảnh hưởng của độ không hoàn hảo ban đầu dưới tác dụng của tải trọng động đất.
9 Hiệu quả giảm chấn của bể nước mái trong kết cấu chịu gia tốc nền động đất / TS. Nguyễn Trọng Phước, KS. Nguyễn Xuân Văn // Xây dựng .- 2015 .- Số 12/2015 .- Tr. 99-103 .- 624
Phân tích hiệu quả giảm chấn của bể nước gắn trên tầng mái của kết cấu chịu gia tốc nền động đất. Hệ kết cấu chính được rời rạc hóa thành hệ có hữu hạn bậc tự do chuyển vị ngang tại các sàn tầng…
10 Xây dựng hàm thời gian động đất theo phương pháp tỷ lệ trong miền tần số / TS. Nghiêm Mạnh Hiến // Xây dựng .- 2015 .- Số 11/2015 .- Tr. 92-94 .- 624
Trình bày phương pháp xây dựng hàm thời gian có phổ phản ứng cho trước từ hàm thời gian thực tế theo phương pháp tỷ lệ trong miền tần số. Phổ phản ứng của hàm thời gian thực tế được so sánh với phổ phản ứng cho trước tại các tần số dao động khác nhau, sau đó tỷ lệ sai khác về biên độ với tần số tương ứng được đựa vào hàm thời gian thực tế đã được phân tích Fourier. Hàm thời gian thu được sẽ có phổ phản ứng khớp với phổ phản ứng cho trước.