CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Kế toán
31 Ngành Kế toán trước áp lực chuyển đổi số / Nguyễn Thị Kim Phụng, Hoàng Thụy Diệu Linh, Doanh Thị Ngân Hà // .- 2024 .- Số 820 - Tháng 3 .- Tr. 131-133 .- 657
Bài viết chỉ ra những thay đổi do chuyển đổi số và thảo luận ảnh hưởng của chúng đến các lĩnh vực kế toán như kế toán tài chính, kế toán quản trị, kiểm toán và kế toán thuế. Nhóm tác giả kỳ vọng các kế toán viên sẽ áp dụng lăng kính chuyển đổi số được cung cấp trong bài viết này để xem xét tác động của những tiến bộ công nghệ số đến triển vọng nghề nghiệp và định vị bản thân để nắm bắt nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn. Đồng thời, các cơ sở giáo dục cũng định hướng và điều chỉnh trong chương trình cũng như phương pháp đào tạo để giúp người học có thể trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng mà một kế toán viên cần có trong thời đại chuyển đổi số.
32 Ứng dụng công nghệ số vào kế toán tại các doanh nghiệp ở Việt Nam / Phạm Thị Thúy Hằng // .- 2024 .- Số 820 - Tháng 3 .- Tr. 134-136 .- 657
Cách mạng công nghiệp 4.0 đang mở ra một kỷ nguyên mới - kỷ nguyên công nghệ số, kết nối toàn cầu, mang lại cơ hội phát triển cho tất cả các ngành nghề, lĩnh vực; trong đó, lĩnh vực kế toán bị tác động rõ nét nhất. Khi ứng dụng công nghệ số, công tác kế toán không bị giới hạn bởi khoảng cách địa lý và đang được rất nhiều doanh nghiệp hiện nay quan tâm. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, tài chính, cũng như tư duy kỹ thuật số để thực hiện số hóa công việc kế toán. Triển khai ứng dụng công nghệ số vào kế toán tại các doanh nghiệp là một quy trình phức tạp.
33 Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán / Đào Ngọc Hà // .- 2024 .- Số 820 - Tháng 3 .- Tr. 141-143 .- 657
Chất lượng của hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp niêm yết bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khách quan và chủ quan khác nhau. Bài viết nghiên cứu các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, trên cơ sở đó, đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng của hệ thống thông tin của các doanh nghiệp này.
34 Ứng dụng kế toán trách nhiệm xã hội trong doanh nghiệp thủy sản Việt Nam / Lê Thị Huyền Trâm // .- 2024 .- Số 820 - Tháng 3 .- Tr. 144-146 .- 657
Hiện nay, kế toán trách nhiệm xã hội là mối quan tâm của nhiều doanh nghiệp. Việc thực hiện tốt kế toán trách nhiệm xã hội sẽ góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp. Bài viết này đưa ra các giải pháp nhằm ứng dụng kế toán trách nhiệm xã hội trong các doanh nghiệp thủy sản Việt Nam.
35 Phương pháp phân tích outliers benford trên dữ liệu kế toán giúp kiểm toán viên phát hiện những giá trị bất thường / Trần Thứ Ba, Nguyễn Công Du // .- 2024 .- Số 654 - Tháng 3 .- Tr. 64 - 66 .- 657
Bài viết trình bày kết quả nghiên cứu phát hiện các tập giá trị bất thường trong dữ liệu kế toán bằng các phương pháp phân tích outliers theo định luật Benford, ước tính khoảng tin cậy và phương pháp kiểm định thống kê. Kết quả nghiên cứu trên 11 tệp dữ liệu nhật ký chung với tổng số quan sát là 11.955 trên khoản mục doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ của một số doanh nghiệp tại Việt Nam cho thấy một số điểm bất thường trong dữ liệu kế toán của các doanh nghiệp đã được phát hiện. Mục đích của nghiên cứu này giúp cho kiểm toán viên có thêm công cụ để phát hiện ra những giá trị sai sót trọng yếu hoặc sự gian lận trong các tập dữ liệu kế toán làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán của các KTV đối với các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
36 Phát triển ngành kế toán, kiểm toán Việt Nam thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 / Phạm Thị Tươi // .- 2024 .- Số (652+653) - Tháng 02 .- Tr. 19 - 21 .- 657
Bài viết phân tích xu hướng mới trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán ở Việt Nam hiện nay, cơ hội việc làm và những thách thức đặt ra đối với lĩnh vực kế toán, kiểm toán. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm việc trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.
37 Phân tích đối thủ trong kế toán đối thủ cạnh tranh / Nguyễn Thị Minh Giang // .- 2024 .- Số (244+245) - Tháng (1+2) .- Tr. 170-174 .- 657
Bài viết nhằm đưa ra các phân tích và nhận diện về đối thủ cạnh tranh, làm cơ sở cho việc thực hiện kế toán đối thủ cạnh tranh trong DN.
38 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc tích hợp chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) vào chương trình đào tạo kế toán, kiểm toán: Bằng chứng thực nghiệm tại Trường Đại học Duy Tân, Đà Nẵng, Việt Nam / Dương Thị Thanh Hiền, Nguyễn Thị Hồng Sương // .- 2024 .- Số (244+245) - Tháng (1+2) .- Tr. 156-160 .- 657
Nghiên cứu sử dụng các lý thuyết nền liên quan, nhằm giải thích cho các nhân tố ảnh hưởng đến việc tích hợp IFRS vào chương trình đào tạo, gồm: chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy, năng lực người dạy, năng lực người học và sự hỗ trợ từ các tổ chức bên ngoài.
39 Công nghệ trong hoạt động kế toán ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Cơ hội và thách thức / Hoàng Đình Hương // .- 2024 .- Số (244+245) - Tháng (1+2) .- Tr. 90-95,107 .- 657
Dựa vào kết quả nghiên cứu, một số khuyến nghị được đưa ra nhằm giải quyết những thách thức này. Qua đó, giúp SMEs có thể khai thác lợi ích của công nghệ và thúc đẩy năng suất, cũng như hiệu quả trong hoạt động kế toán của họ.
40 Nhu cầu của doanh nghiệp với đào tạo kế toán trong điều kiện kinh tế số hiện nay / Bùi Quang Hùng, Mai Thị Hoàng Minh // .- 2024 .- Số (244+245) - Tháng (1+2) .- Tr. 60-66 .- 657
Trong bối cảnh kinh tế số hiện nay, doanh nghiệp (DN) có những nhu cầu đặc biệt đối với đào tạo kế toán (ĐTKT) để đảm bảo rằng, nhân viên kế toán của họ có đủ kỹ năng và hiểu biết để đối mặt với thách thức và cơ hội trong môi trường kinh doanh số. DN đòi hỏi người làm kế toán phải có kiến thức sâu rộng về công nghệ, bao gồm: sự hiểu biết vững về phần mềm kế toán, các công nghệ blockchain, trí tuệ nhân tạo và big data, có kỹ năng thực hành cao. Đồng thời, DN cũng luôn muốn nhân viên có khả năng áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế, từ việc xử lý dữ liệu đến tạo ra báo cáo chi tiết.