CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Kế toán

  • Duyệt theo:
211 Tổng quan nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ thông tin đối với hoạt động kế toán / Bùi Quang Hùng // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 1+2 .- Tr. 38-42 .- 657

Lựa chọn một phần mềm kế toán có chất lượng không chỉ góp phần cải thiện hiệu quả công tác kế toán, đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản trị, mà còn gia tăng sức cạnh tranh, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Bài viết giới thiệu những nghiên cứu ảnh hưởng của việc ứng dụng công nghệ thông tin nói chung và các phần mềm quản lý nói riêng, trong doanh nghiệp đối với công tác kế toán trên thế giới.

212 Thông tư 68/TT-BTC những nội dung cần chú ý / Lê Thị Thu Hương // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 1+2 .- Tr. 88-90 .- 657

Ngày 30/9/2019, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2018/NĐ-CP, ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Thông tư 68 hướng dẫn một số nội dung như: hóa đơn điện tử là gì, thời điểm lập hóa đơn điện tử, định dạng hóa đơn điện tử, áp dụng hóa đơn điện tử, cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử, quản lý sử dụng hóa đơn điện tử, xây dựng quản lý cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử và tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.

213 Mối quan hệ giữa công cụ kế toán quản trị chiến lược và vốn trí tuệ / Trịnh Hiệp Thiện // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 1+2 .- Tr. 32-37 .- 657

Giá trị thích hợp của tài sản vô hình đang ngày càng tăng trong doanh nghiệp. được phản ảnh khi mà khoảng cách giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của doanh nghiệp ngày càng nhiều, là biểu hiện của việc kế toán tài chính khoongt phản ánh một cách đầy đủ giá trị và nguồn lực của doanh nghiệp. Nhiều nhà nghiên cứu tìm thấy rằng, sự chênh lệch giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của doanh nghiệp là vốn trí tuệ của doanh nghiệp. Do đó, ngày càng nhiều doanh nghiệp quan tâm đến vốn trí tuệ và tìm cách làm sao để nhận diện, đo lường và quản trị vốn trí tuệ. Nghiên cứu này gợi ý các nhà quản trị nhóm công cụ nào của kế toán. Cụ thể, nghiên cứu đã chứng minh nhóm công cụ kế toán chiến lược được sử dụng để quản lý vốn con người. Các nhóm công cụ quản trị chi phí chiến lược, kế toán chiến lược, kế toán đối thủ cạnh tranh, kế toán khách hàng đều có ý nghĩa để quản lý vốn cấu trúc. Về quản lý vốn quan hệ, ngoại trừ nhóm công cụ kế toán chiến lược, các nhóm công cụ còn lại của kế toán quản trị chiến lược đều có ý nghĩa quản lý vốn quan hệ.

214 Khác biệt cơ bản giữa phương pháp giá gốc và phương pháp vốn chủ sở hữu trong kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết / Phan Hồng Nhung // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 60-63 .- 657

Phương pháp vốn chủ sở hữu đã được ban hành từ lâu trong chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS), nguyên tắc kế toán được thừa nhân chung của Mỹ (GAAP) và cả chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS). Theo IAS28, tất cả các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán có khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết và công ty liên doanh phải ghi nhận khoản đầu tư của mình theo phương pháp cốn chủ sở hữu trên báo cáo tài chính hợp nhất. Tuy nhiên, tại Việt Nam, hiện nay phương pháp vốn chủ sở hữu chưa được quan tâm chủ ý nhiều. Hầu hết các giáo trình về kế toán chủ yếu chỉ đề cập đến phương pháp giá gốc. Bài viết trình bày và phân tích những sự khác biệt giữa phương pháp giá gốc và phương pháp vốn chủ sở hữu trong kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết, giúp người đọc có cách tiếp cận dễ dàng hơn với phương pháp vốn chủ sở hữu.

215 Những sai sót thường gặp trong công tác kế toán tại doanh nghiệp / Trần Thanh Thủy // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 727 .- Tr. 114 - 116 .- 332.024

Bài viết trao đổi về những sai sót thường gặp trong công tác kế toán tại doanh nghiệp, đưa ra một số khuyến nghị nhằm hạn chế tình trạng này trong thời gian tới

216 Phát triển lĩnh vực kế toán trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 / Nguyễn Thị Minh Hằng, Hoàng Thị Hải Yến // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 727 .- Tr. 126 - 128 .- 332.024

Cách mạng công nghiệp 4.0 tác động lớn đến mọi hoạt động kinh tế, xã hội; trong đó có lĩnh vực kế toán. Để thích ứng với thời đại công nghệ số, kế toán cần có những thay đổi nhất định. Bài viết phân tích, đánh giá những cơ hội, thách thức đặt ra đối với lĩnh vực kế toán, đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển kế toán đáp ứng yêu cầu đổi mới của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

217 Vai trò, trách nhiệm của kế toán, kiểm toán trong lành mạnh hoá nền tài chính quốc gia / Đặng Văn Thanh // .- 2020 .- Số 726 .- Tr.10 – 13 .- 657

Cùng với quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của đất nước kế toán, kiểm toán Việt Nam đã và đang tiếp cận với nguyên tắc, chuẩn mực và thông lệ quốc tế và tham gia tích cực vào việc phát triển nghề nghiệp kế toán trong khu vực và thế giới. Trong nền kinh tế thị trường, đa thành phần, đa sở hữu, nền kinh tế mở và hội nhập kế toán, kiểm toán Việt Nam ngày càng có vai trò quan trọng, đặc biệt là sự đổi mới về trách nhiệm, nghĩa vụ của kế toán, kiểm toán, của nghề nghiệp và người làm kế toán với sự lành mạnh hoá nền tài chính quốc gia và chất lượng quản trị đất nước.

218 Dự báo những xu hướng thay đổi trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán / Đỗ Tất Cường // .- 2020 .- Số 726 .- Tr.21 – 24 .- 657

Dưới ảnh hưởng của Cách mạng công nghệ 4.0 và nhu cầu mới từ các doanh nghiệp, lĩnh vực kế toán, kiểm toán đang dần chuyển đổi sang dựa trên sự ứng dụng khoa học công nghệ mới và đổi mới sáng tạo. Điều đó làm thay đổi diện mạo, mô hình tổ chức doanh nghiệp và đặt ra những yêu cầu mới về kỹ năng đối với kế toán, kiểm toán viên. Trên cơ sở phân tích các xu hướng thay đổi trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán trên thế giới, bài viết này đưa ra một số nhận định về vấn đề đặt ra đối với Việt Nam.

219 Chương trình thực tập tốt nghiệp của sinh viên kế toán: thực trạng và giải pháp / Lương Thị Thủy // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 189 .- Tr. 78-82 .- 657

Hiện nay, khi các đơn vị, doanh nghiệp tuyển dụng nhân sự nói chung và nhân viên kế toán nói riêng, đều có những yêu cầu ngày càng cao hơn về năng lực chuyên môn. Thể hiện rõ nhất là phần lớn các nhà tuyển dụng đều đòi hỏi ứng viên kế toán phải có kinh nghiệm làm việc. Đối với các sinh viên kế toán mới ra trường thì đáp ứng yêu cầu này không phải là dễ.

220 Các lợi ích kế toán trong môi trường ERP tại các doanh nghiệp Việt Nam: khuôn mẫu đề xuất / Đào Nhật Minh // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 189 .- Tr. 46-49 .- 657

Hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning - Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp) xuất hiện lần đầu tiên vào cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990. Các hệ thống ERP tích hợp các quy trình kinh daonh bao gồm sản xuất, phân phối, kế toán, tài chính, quản lý nhân sự, quản lý dự án, quản lý hàng tồn kho, dịch vụ, bảo trì và cung cấp khả năng tiếp cận, khả năng hiển thị và nhất quán trong toàn doanh nghiệp. Khi thực hiện hệ thống ERP, các doanh nghiệp mong đợi hệ thống này sẽ đem lại cho mình nhiều lợi ích, trong đó có các lợi ích kế toán. Qua đó, giúp các doanh nghiệp nhận diện được các lợi ích kế toán mà hệ thống ERP đem lại cho doanh nghiệp, so sánh với chi phí bỏ ra, từ đó ra quyết định có nên thực hiện hệ thống ERP tại doanh nghiệp mình hay không?