CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Kế toán
141 Trí tuệ nhân tạo định hình nghề nghiệp kế toán tương lai / Trinh Hiệp Thiện // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 217 .- Tr. 63-72,77 .- 657
Nghiên cứu xác định những kỹ năng cần thiết của nghề nghiệp kế toán, trong môi trường AI và phác họa định hướng khung hướng dẫn chung cho việc vận dụng AI vào những công việc cụ thể nào của nghề kế toán.
142 Kế toán suy giảm giá trị tài sản cố định hữu hình tại Việt Nam / Ngô Văn Hậu, Lê Thị Hoa // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2021 .- Số 221 .- Tr. 37-40 .- 657
Bài viết đề cập đến quy trình kế toán suy giảm giá trị tài sản cố định hữu hình theo IAS 36, thực trạng kế toán suy giảm giá trị tài sản cố định hữu hình ở Việt Nam hiện nay.
143 Nguyên tắc kế toán và các chính sách thuế đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh / Trần Thị Phương Thảo, Dương Thị Yến // .- 2021 .- Số 765 .- Tr. 78-80 .- 657
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để thực hiện một hoặc một số hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng không hình thành pháp nhân độc lập. Các bên tham gia trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể thỏa thuận chia doanh thu, chia sản phẩm hoặc chia lợi nhuận sau thuế… Bài viết làm rõ hơn về hợp đồng hợp tác kinh doanh nói chung, các nguyên tắc kế toán và các chính sách thuế đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh.
144 Cơ sở lý thuyết về kế toán tái cấu trúc trong tập đoàn kinh tế / ê Văn Liên, Bùi Thị Thu Hương, Nguyễn Phạm Hùng // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2021 .- Số 213 .- Tr. 15-21 .- 657
Để đưa ra nguyên tắc và phương pháp kế toán tái cấu trúc trong tập đoàn kinh tế, các nhà nghiên cứu và ban hành chính sách cần dựa trên cơ sở lý thuyết. Trong bài viết, tác giả làm rõ các cơ sở lý thuyết về kế toán tái cấu trúc trong tập đoàn kinh tế
145 Những vấn đề mới đặt ra đối với lĩnh vực kế toán của Việt Nam / Nguyễn Văn Hòa // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2021 .- Số 215 .- Tr. 27 - 30 .- 657
Sau hơn 30 năm đổi mới và cải cách, kế toán Việt Nam có nhiều thay đổi sâu sắc và có những bước phát triển quan trọng, đóng góp hiệu quả vào thành công chung của nền kinh tế đất nước. Với chiến lược phát triển kế toán, kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn 2030 được triển khai mạnh mẽ và quyết liệt, hệ thống kế toán, kiểm toán Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên, trước sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ đang đặt ra nhiều vấn đề mới đối với lĩnh vực kế toán của Việt Nam.
146 Nghiên cứu và giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành kế toán trước xu thế hội tụ kế toán quốc tế trong kỉ nguyên số / Nguyễn Thị Thanh Thắm, Phạm Thị Minh Nguyệt // .- 2021 .- Số 21 .- Tr. 88-98 .- 657
Nghiên cứu được thực hiện khảo sát nhận thức về vấn đề giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành với 120 đối tượng giảng viên giảng dạy cho các sinh viên chuyên ngành kế toán tại các trường Đại học, Cao đẳng. Thông qua nghiên cứu tác giả chỉ ra thực trạng đối với việc giảng dạy, đề xuất phương hướng giúp giảng viên người học định hướng nâng cao khả năng nhận thức và tiếp cận Tiếng Anh chuyên ngành. Từ đó nâng cao hiểu biết và cách tiếp cận vấn đề trước xu hướng hội nhập trong kỉ nguyên số.
147 Nâng cao chất lượng dịch vụ kế toán Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế / Dương Thị Thiều // Tài chính - Kỳ 2 .- 2021 .- Số 761 .- Tr. 53-55 .- 657
Chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và lĩnh vực tài chính nói riêng đã và đang đặt ra yêu cầu Việt Nam cần tạo lập một hệ thống kế toán, kiểm toán hoàn chỉnh, phù hợp với cơ chế quản lý của Nhà nước và xu thế phát triển dịch vụ kế toán, kiểm toán của khu vực và thế giới. Đối với lĩnh vực kế toán, trong những năm qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự gia tăng về số lượng doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa thì nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán và các dịch vụ có liên quan trong nền kinh tế ngày càng gia tăng. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng đòi hỏi Việt Nam triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ kế toán, góp phần phục vụ đắc lực, hiệu quả cho các hoạt động kinh tế - tài chính.
148 Kế toán bất động sản ở Mỹ, Trung Quốc và kinh nghiệm cho doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Thị Tấm // Tài chính - Kỳ 2 .- 2021 .- Số 761 .- Tr. 56-58 .- 657
Chuẩn mực kế toán, các hướng dẫn kế toán bất động sản của Việt Nam hiện nay chưa hội tụ, tiệm cận quy định quốc tế, chưa đáp ứng được yêu cầu phát sinh từ thực tiễn hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản. Bài viết nghiên cứu kế toán bất động sản ở Mỹ và Trung Quốc, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp Việt Nam.
149 Giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành kế toán : khó khăn và giải pháp / Đoàn Thị Trà My // Khoa học Đại học Quảng Nam .- 2021 .- Số 20 .- Tr. 29-38 .- 428
Tiếng Anh chuyên ngành hiện nay đang được giảng dạy ở các trường Đại học trên cả nước và đóng vai trò quan trọng trong hành trang của sinh viên sau khi ra trường. Thực tế cho thấy nhiều sinh viên tốt nghiệp ra trường có khả năng Tiếng Anh tốt sẽ tìm được cộng việc tốt hơn các em không thông thạo Tiếng Anh. Sinh viên dù đã được trang bị kiến thức chuyên ngành nhưng các em chưa đáp ứng được nhu cầu môn học. Bài viết chỉ ra một số khó khăn trong việc dạy và học Tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm giúp sinh viên nâng cao và học tốt hơn.
150 Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức áp dụng giá trị hợp lý trong kế toán / Nguyên Thanh Tùng, Phan Thanh Hải, Hồ Văn Nhàn // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 215 .- Tr. 61-66 .- 657
Nghiên cứu về giá trị hợp lý trong kế toán và các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng giá trị hợp lý đã được nhiều tác giả thực hiện, từ trước đến nay. Tuy nhiên, dưới góc độ nhận thức của nhà quản lý, các kế toán viên hiện đang công tác trong các doanh nghiệp tại Việt Nam, các nghiên cứu dạng này chưa thực sự nhiều. Nhóm tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính trên cơ sở khảo cứu các nghiên cứu có liên quan, phân tích, đánh giá và nhận định, để rút ra cơ sở lý thuyết giải thích cho giá trị hợp lý trong kế toán và các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị hợp lý. Bài viết cũng đề xuất mô hình nghiên cứu lý thuyết và các giả thuyết về vấn đề này, cho các nghiên cứu thực nghiệm tiếp theo.