CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Kỹ thuật Xây dựng

  • Duyệt theo:
1 Ảnh hưởng của sườn đứng đến khả năng chịu nén đúng tâm của khối xây bằng gạch đất không nung / Lê Tuấn Thắng, Trần Thuỳ Dương // .- 2024 .- Quý 24 .- Tr. 35-44 .- 690

Trình bày một nghiên cứu thực nghiệm nhằm đánh giá ảnh hưởng của sườn đứng đến khả năng chịu nén đúng tâm của khối xây bằng gạch đất không nung. 03 mẫu khối xây có cùng kích thước 300 x 600 mm được chế tạo.

2 Đánh giá khả năng hóa lỏng của cát mịn khu vực ven biển Bắc Bộ bằng thí nghiệm ba trục động / Đặng Quang Huy, Vũ Minh Ngạn, Đào Huy Hoàng // .- 2024 .- Tháng 12 .- Tr. 53-57 .- 690

Đánh giá khả năng hóa lỏng của cát mịn khai thác tại khu vực ven biển Bắc Bộ thông qua các thí nghiệm nén ba trục động trong phòng, đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trên thế giới để nghiên cứu hóa lỏng đất. Tuy vậy, ở Việt Nam nó vẫn chưa được sử dụng rộng rãi. Kết quả cho thấy, cát mịn khu vực này có khả năng bị hóa lỏng, mức độ hóa lỏng phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau như áp lực cố kết, độ chặt của mẫu hay tỷ số ứng suất của tải trọng động.

3 Nghiên cứu quá trình cắt đất đá của choòng khoan lắp trên máy khoan xoay / Trần Đức Hiếu // .- 2024 .- Tháng 12 .- Tr. 118-120 .- 690

Búa khoan tạo ra lực va đập và mô men quay choòng khoan trong quá trình khoan. Quá trình cắt đất đá bằng choòng khoan lắp trên máy khoan xoay là một quy trình phức tạp và chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp khoan đá và khoan khoáng sản. Bài viết trình bày quá trình cắt đất đá của choòng khoan lắp trên máy khoan xoay.

4 Một số giải pháp chuẩn bị kỹ thuật góp phần giảm thiểu tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu đến xây dựng các điểm dân cư vùng Trung du miền núi phía Bắc / Nguyễn Hồng Tiến, Nguyễn Lân Quảng // .- 2025 .- Tháng 1 .- Tr. 124-127 .- 690

Bài viết tổng hợp, chia sẻ các thông tin liên quan đến vùng, các thiên tai, tác động biến đổi khí hậu đồng thời đề xuất một số giải pháp về chuẩn bị kỹ thuật góp phần giảm thiểu các tác động đến việc xây dựng các điểm dân cư tại vùng này.

5 Nghiên cứu thực nghiệm xác định áp lực sóng xung kích trên bề mặt đất do 2 lượng nổ liên tiếp trong không khí / Nguyễn Trí Tá // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 132-136 .- 624

Trình bày kết quả thí nghiệm nổ liên tiếp 2 lượng nổ có xét đến nổ vi sai. Từ các kết quả đo được, rút ra ảnh hưởng của sóng xung kích ban đầu (sóng sơ cấp) đến sóng xung kích thứ hai (sóng thứ cấp) khi tác dụng liên tiếp với khoảng thời gian khác nhau. Từ đó có những nhận xét về việc tính toán áp lực sóng xung kích thứ cấp (sóng thứ hai) sau sóng thứ nhất, làm cơ sở để tính toán công trình chịu tác dụng của nhiều sóng xung kích tác dụng liên tiếp.

6 Đánh giá cơ tính của vật liệu Composite từ nhựa tái chế Polypropylene và cốt sợi lục bình / Trần Nhật Huy, Lê Anh Hào, Trần Thanh Tâm // .- 2024 .- Số 9 .- Tr. 28-32 .- 624

Thông qua kính hiển vi quang học (OM), hồng ngoại biến đổi Fourier (FT-IR) để nghiên cứu phân tích các tính chất của sợi lục bình, đánh giá ảnh hưởng của các kích thước sợi lục bình với tỷ lệ pha trộn giữa vật liệu nền và pha gia cường đến các đặc tính kéo của vật liệu tổng hợp polypropylene (PP) được gia cố bằng sợi lục bình đã được xử lý, so sánh chúng với composite sợi thủy tinh, sợi thô, mẫu M0 chứa 100% nhựa PP.

7 Đánh giá mức độ thực hiện của các chỉ tiêu công trường xanh tại TP. Hồ Chí Minh / Nguyễn Khánh Duy, Trần Thị Út Thừa, Nguyễn Hữu Tâm // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 80-83 .- 690

Phân tích mức độ quan trọng của các chỉ tiêu công trường xanh ở thành phố Hồ Chí Minh. Phương pháp Chỉ số quan trọng tương đối (Relative Importance Index - RII) được sử dụng để xếp hạng mức độ thực hiện của 20 chỉ tiêu đánh giá công trường xanh. Kết quả phân tích cho thấy tiêu chí “Tuân thủ các tiêu chuẩn An toàn lao động, vệ sinh môi trường trên công trường” được nhà thầu, chủ đầu tư quan tâm đến và thực hiện tốt nhất. Tiêu chí xếp hạng thứ hai “Có các biện pháp bảo đảm an toàn cho công nhân hiệu quả”, tiếp theo là “Huấn luyện kiến thức An toàn lao động, vệ sinh môi trường cho nhân viên”. Và 3 tiêu chí có mức độ ít quan trọng nhất lần lượt là: “Sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường”; Sử dụng vật liệu có thể tái chế; Sử dụng năng lượng tự nhiên/ tái tạo.

8 Đánh giá hiệu quả khai thác các tuyến đường bộ cao tốc tại Việt Nam / Lê Khánh Linh, Lê Hoài Linh, Lê Hà Thiên Ấn // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 98-101 .- 690

Bài báo đánh giá lại hiệu quả đầu tư các tuyến đường bộ cao tốc phía Đông, tìm ra các tồn tại để có giải pháp điều chỉnh kịp thời các bất cập về ùn tắc, tai nạn giao thông, tốc độ chạy xe.

9 Tính toán chiều dày mặt bích tròn / Hoàng Ngọc Phương // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 26-31 .- 690

Trình bày về liên kết mặt bích tròn, đề xuất công thức, lập các bảng tra để xác định chiều dày mặt bích tròn theo công thức đó và đối chiếu so sánh với các kết quả tra trong biểu đồ; sau đó rút ra kết luận và kiến nghị.

10 Nghiên cứu chế tạo và thử nghiệm phụ gia dạng viên vê nhả chậm từ nguyên liệu tro bay - phụ gia hóa học sulfonate naphthalene formaldehyd cho ứng dụng trong sản xuất vữa khô trộn sẵn / Trần Anh Tú, Đổng Nguyễn Thanh Duy, Nguyễn Thị Minh Thư // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 50-58 .- 690

Tổng hợp viên phụ gia nhả chậm theo phương pháp trộn cắt siêu tốc, sử dụng hai thành phần chính là tro bay và bột phụ gia SNF. Quá trình nhả và giải phóng phụ gia ra khỏi viên được mô tả chi tiết và một phần được định lượng thông qua phân tích phổ UV-vis. Phân tích hồng ngoại FTIR cũng được tiến hành nhằm làm rõ quá trình giải phóng phụ gia theo thời gian. Các quan sát bằng hiển vi quang học và hiển vi điện tử quét (SEM) cũng được thực hiện để đánh giá hình thái học của viên phụ gia sau khi tạo hình, cũng như trong quá trình nhả.