CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Kỹ thuật Xây dựng
1 Đánh giá mức độ thực hiện của các chỉ tiêu công trường xanh tại TP. Hồ Chí Minh / Nguyễn Khánh Duy, Trần Thị Út Thừa, Nguyễn Hữu Tâm // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 80-83 .- 690
Phân tích mức độ quan trọng của các chỉ tiêu công trường xanh ở thành phố Hồ Chí Minh. Phương pháp Chỉ số quan trọng tương đối (Relative Importance Index - RII) được sử dụng để xếp hạng mức độ thực hiện của 20 chỉ tiêu đánh giá công trường xanh. Kết quả phân tích cho thấy tiêu chí “Tuân thủ các tiêu chuẩn An toàn lao động, vệ sinh môi trường trên công trường” được nhà thầu, chủ đầu tư quan tâm đến và thực hiện tốt nhất. Tiêu chí xếp hạng thứ hai “Có các biện pháp bảo đảm an toàn cho công nhân hiệu quả”, tiếp theo là “Huấn luyện kiến thức An toàn lao động, vệ sinh môi trường cho nhân viên”. Và 3 tiêu chí có mức độ ít quan trọng nhất lần lượt là: “Sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường”; Sử dụng vật liệu có thể tái chế; Sử dụng năng lượng tự nhiên/ tái tạo.
2 Đánh giá hiệu quả khai thác các tuyến đường bộ cao tốc tại Việt Nam / Lê Khánh Linh, Lê Hoài Linh, Lê Hà Thiên Ấn // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 98-101 .- 690
Bài báo đánh giá lại hiệu quả đầu tư các tuyến đường bộ cao tốc phía Đông, tìm ra các tồn tại để có giải pháp điều chỉnh kịp thời các bất cập về ùn tắc, tai nạn giao thông, tốc độ chạy xe.
3 Tính toán chiều dày mặt bích tròn / Hoàng Ngọc Phương // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 26-31 .- 690
Trình bày về liên kết mặt bích tròn, đề xuất công thức, lập các bảng tra để xác định chiều dày mặt bích tròn theo công thức đó và đối chiếu so sánh với các kết quả tra trong biểu đồ; sau đó rút ra kết luận và kiến nghị.
4 Nghiên cứu chế tạo và thử nghiệm phụ gia dạng viên vê nhả chậm từ nguyên liệu tro bay - phụ gia hóa học sulfonate naphthalene formaldehyd cho ứng dụng trong sản xuất vữa khô trộn sẵn / Trần Anh Tú, Đổng Nguyễn Thanh Duy, Nguyễn Thị Minh Thư // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 50-58 .- 690
Tổng hợp viên phụ gia nhả chậm theo phương pháp trộn cắt siêu tốc, sử dụng hai thành phần chính là tro bay và bột phụ gia SNF. Quá trình nhả và giải phóng phụ gia ra khỏi viên được mô tả chi tiết và một phần được định lượng thông qua phân tích phổ UV-vis. Phân tích hồng ngoại FTIR cũng được tiến hành nhằm làm rõ quá trình giải phóng phụ gia theo thời gian. Các quan sát bằng hiển vi quang học và hiển vi điện tử quét (SEM) cũng được thực hiện để đánh giá hình thái học của viên phụ gia sau khi tạo hình, cũng như trong quá trình nhả.
5 Nghiên cứu ứng dụng công nghệ đo sâu hồi âm đơn tia để quan trắc bồi lắng lòng hồ các công trình thủy điện / Lê Đức Tình, Tạ Thị Thu Hương, Trần Ngọc Đông // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 59-67 .- 690
Đề cập đến việc ứng dụng công nghệ đo sâu hồi âm đơn tia để đo vẽ địa hình lòng hồ chứa các công trình thủy điện phục vụ công tác tính toán khối lượng bồi lắng lòng hồ các công trình thủy điện.
6 Phân loại ứng xử đất dựa trên kết quả thí nghiệm CPT / Phạm Nguyễn Linh Khánh, Trần Cao Thanh Ngọc // .- 2024 .- Tháng 07 .- Tr. 66-67 .- 690
Bài báo này ứng dụng giải thuật học không giám sát (unsupervised learning) để nâng cao khả năng nhận dạng các nhóm đất có cùng đặc điểm ứng xử dựa trên bộ dữ liệu bao gồm 1339 CPT với các nhóm đất khác nhau.
7 Nâng cao khả năng nâng của cần trục bánh xích bằng cách cải thiện độ ổn định / Trần Đức Hiếu // .- 2024 .- Tháng 08 .- Tr. 86-89 .- 690
Bài báo phân tích việc đánh giá hệ số ổn định của cần trục bánh xích khi khả năng nâng của nó được tăng lên thông qua việc đề xuất sử dụng một khung kết cấu mới nhằm mở rộng đối trọng của cần trục.
8 Thiết lập môi trường dữ liệu chung cho các bên khi áp dụng mô hình thông tin công trình / Vương Thị Thùy Dương // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 130-133 .- 690
Làm rõ các chủ thể liên quan cũng như hướng dẫn thiết lập môi trường dữ liệu chung cho từng chủ thể. Bằng phương pháp nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu cung cấp các thông tin chi tiết về các bên bao gồm Bên khai thác thông tin, Bên điều chuyển thông tin, Bên tạo lập thông tin; và đặc biệt là cách thức thiết lập môi trường dữ liệu chung cho từng Bên khi áp dụng Mô hình thông tin công trình.
9 Đánh giá cường độ chịu uốn và chịu nén của trụ đất xi măng đối với đất sét dẻo mềm / Lê Thị Thu Hằng, Lê Quốc Tiến, Đoàn Văn Đẹt // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 138-143 .- 690
Nghiên cứu được tiến hành thực nghiệm trên mẫu tiêu chuẩn đánh giá cường độ chịu uốn. Mẫu được chế bị trong phòng theo phương pháp trộn ướt, 5, 10, 15 và 20% lần lượt là hàm lượng XM được thay đổi. Tương ứng với mỗi hàm lượng XM, tỷ lệ N/XM thu được các giá trị thay đổi lần lượt là 0; 0,5; 1,0; 1,5 và 2,0.
10 Tối ưu hóa trong thực nghiệm bằng phương pháp đáp ứng bề mặt / Nguyễn Thị Thu Ngà // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 32-37 .- 690
Một số mô hình RSM được trình bày, có ưu nhược điểm nhất định, thích hợp với từng điều kiện và có tính tối ưu theo đúng nghĩa của chúng đồng thời cung cấp cái nhìn sâu sắc hiệu quả về cấu trúc cơ bản của các quy trình.