CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Xử lý--Chất thải rắn
11 Mô hình thu gom, xử lý chất thải rắn của một số quốc gia trên thế giới / Nguyễn Thị Thu Hoài, Nguyễn Thị Trà // Môi trường .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 52-54 .- 363
Trong bối cảnh biến đổi khí hậu đang gia tăng, tăng trưởng xanh, thúc đẩy phát triển nền kinh tế xanh, trong đó có quản lý và triển khai mô hình thu gom, xử lý chất thải rắn đang được thực hiện ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
12 Đánh giả khả năng áp dụng mô hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ tại hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa / Lê Thanh Tùng, Nguyễn Viết Hưng, Lại Thế Dũng // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 34-35 .- 363
Thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Đánh giá khả năng áp dụng mô hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ tại hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Một số giải pháp nâng cao khả năng áp dụng mô hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ tại hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
13 An toàn khi tháo dỡ vật liệu và xử lý chất thải rắn có chứa amiăng / ThS. Trương Thị Yến Nhi // Môi trường .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 31-33 .- 363
Tác hại của sợi amiăng; Các biện pháp an toàn cho người lao động và môi trường trước khi tháo dỡ và xử lý chất thải có amiăng; Xử lý chất thải có chứa amiăng.
14 Trả phí theo lượng chất thải: Kinh nghiệm quốc tế và đề xuất cho Việt Nam / Lê Thu Hoa // Môi trường .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 22 - 24 .- 363
Trình bày một số kinh nghiệm thực hiện trả phí theo lượng chất thải trên thế giới, đặc biệt là kinh nghiệm của Mỹ và Hàn Quốc – một trong những gương sáng thành công thực hiện thành công trả phí theo lượng chất thải, từ đó rút ra một số bài học cho quá trình xây dựng chính sách và thực thi ở Việt Nam.
15 Từ kinh nghiệm quốc tế, bài học lựa chọn tiêu chí công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho Việt Nam / Nguyễn Thế Thông // Môi trường .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 36 - 39 .- 363
Kinh nghiệm một số nước sử dụng tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt; Thực trạng và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam; Kết luận.
16 Giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt / Minh Trí // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 24 (326) .- Tr. 17 - 19 .- 363
Trình bày nội dung về một số công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam, những khó khăn đặt ra và đề xuất giải pháp và nhiệm vụ trong thời gian tới.
17 Nghiên cứu, xây dựng hệ số phát thải của ngành công nghiệp cơ khí làm cơ sở cho việc dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh / Nguyễn Thế Hùng, Nguyễn Thị Kim Thái // Xây dựng .- 2019 .- Số 02 .- Tr. 21-24 .- 624
Trình bày phương pháp xác định hệ số phát thải từ hoạt động của ngành cơ khí tại khu công nghiệp Thăng Long, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp cải thiện hiệu quả quản lý chất thải rắn từ hoạt động của ngành công nghiệp điển hình này trên địa bàn thành phố Hà Nội.
18 Nâng cao năng lực xử lý chất thải rắn tại Việt Nam / Nguyễn Văn Hòa // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 1+3 (114-115) .- Tr. 34 - 35 .- 363.7
Trình bày các mục như sau: I. Tình hình xây dựng và phát triển đô thị; II. Hiện trạng chất thải rắn và xử lý chất thải rắn tại Việt Nam; III. Xử lý và công nghệ xử lý chất thải rắn; IV. Chôn lấp chất thải rắn; V. Chi phí xử lý chất thải rắn; VI. Nhận xét tổng quát; VII. Các giải pháp nâng cao năng lực xử lý đối với các bãi chôn lấp; VIII. Giải pháp tổng thể nâng cao năng lực xử lý và chiến lược xử lý đến năm 2025.
19 Thu hút đầu tư cho các dự án xử lý chất thải rắn dưới góc độ quản lý nhà nước / Đặng Anh Tuấn // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 18-22 .- 624
Phân tích những hạn chế về chính sách nhà nước đã ban hành liên quan đến thu hút các nhà đầu tư tham gia vào các dự án xử lý chất thải rắn. Nghiên cứu và đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước các giải pháp liên quan đến quản lý chất thải rắn, bao gồm cơ chế phân bổ nguồn vốn ODA cho các dự án xử lý chất thải rắn, mức lợi nhuận khi xử lý chất thải rắn, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cho các cơ sở hoạt động trong lĩnh vực này và xây dựng quy trình phân chia rủi ro giữa nhà nước và nhà đầu tư.
20 Nghiên cứu tổng hợp, tính chất đặc trưng và khả năng hấp phụ kim loại nặng (Cu2+, Ni2+, Pb2+) trong môi trường nước của vật liệu carbon hoạt tính từ các nguồn sinh khối / Bạch Long Giang, Nguyễn Duy Trinh, Trần Văn Thuận // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 18 (272) .- Tr.26 - 28 .- 363.7
Tổng hợp carbon hoạt tính từ nguồn sinh khối gồm bã trà, rơm rạ, vỏ chiếu và vỏ sầu riêng sử dụng KOH làm hoát chất. Đặc tính cấu trúc của mẫu vật liệu tổng hợp được đánh giá thông qua các phương pháp hóa lý hiện đại như XRD, SEM và FT-IR. Bên cạnh đó, tiến hành đánh giá khả năng hấp của các vật liệu than hoạt tính đã tổng hợp dựa trên quá trình hấp phụ các ion kim loại nặng Cu2+, Ni2+, Pb2+.