CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Thuốc--Điều trị

  • Duyệt theo:
21 Phân tích cơ cấu thuốc điều trị ung thư sử dụng tại bệnh viện K năm 2016 / Nguyễn Quỳnh Hoa, Nguyễn Trung Hà, Nguyễn Sơn Nam // Dược học .- 2018 .- (Số 502 năm 58) .- Tr. 12- 16 .- 615

Với mục đích cung cấp bằng chứng về tình hình sử dụng thuốc điều trị ung thư, nhằm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh với chi phí hợp lý. Bài viết phân tích cơ cấu danh mục và chi phí hóa chất điều trị ung thư sử dụng tại Bệnh viện K năm 2016.

22 Tổng quan về dùng thuốc theo cá thể trong điều trị ung thư / // Dược học .- 2017 .- Số 11 (Số 499 năm 57) .- Tr. 3-7 .- 615

: Trình bày khái niệm cá thể hóa trong điều trị ung thư, các chỉ dấu sinh học giúp dự đoán đáp ứng điều trị ung thư và ứng dụng của cá thể hóa điều trị ung thư trong lâm sàng.

23 Xây dựng mô hình ung thư gan trên chuột nhắt bằng tế bào HepG2 và khảo sát tác động kháng ung thư của chế phẩm liposom paclitaxel / // Dược học .- 2017 .- Số 11 (Số 499 năm 57) .- Tr. 82-86 .- 615

Trình bày cách xây dựng mô hình ung thư gan bằng tế bào HepG2 trên chuột nhắt và khảo sát tác động kháng khối ung thư của chế phẩm liposom paclitaxel.

25 So sánh đặc điểm sử dụng kháng sinh trong điều trị ngoại trú và nội trú tại Bệnh viện Phổi tỉnh Đồng Nai / Hoàng Thy Nhạc Vũ, Vũ Thanh Tùng // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 12-14 .- 615

Trình bày về khác biệt giữa nhóm người bệnh điều trị nội trú với nhóm bệnh điều trị ngoại trú để có thông tin chính xác về các loại kháng sinh được lựa chọn phổ biến nhất giữa điều trị nội trú và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Phổi tỉnh Đồng Nai.

27 Nghiên cứu triển khai mô hình gây vữa xơ động mạch trên thỏ thực nghiệm bằng chế độ ăn giàu cholesterol và áp dụng đánh giá tác dụng của bài thuốc Đông dược / Nguyễn Thùy Dương, Nguyễn Văn Đồng // Dược học .- 2017 .- Số 01 (Số 489 năm 57) .- Tr. 49-53, 75 .- 615

Triển khai mô hình vữa xơ động mạch trên thỏ bằng chế độ ăn giàu chất béo với các thông số phù hợp với điều kiện trong nước và áp dụng đánh giá một bài thuốc đông dược, từ đó làm tiền đề cho các tiếp cận tương tự trong nghiên cứu phát triển thuốc mới.

28 Thực trạng tiêu thụ thuốc điều trị đái tháo đường nhập khẩu của Việt Nam và mức độ đáp ứng của công nghiệp Dược trong nước giai đoạn năm 2006-2014 / Chu Quốc Thịnh, Hứa Thanh Thủy // Dược học .- 2016 .- Số 12 (Số 488 năm 56) .- Tr. 65-70 .- 615

Mô tả mức độ và xu hướng tiêu thụ thuốc nhập khẩu điều trị bệnh đái tháo đường giai đoạn năm 2006-2014. Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của công nghiệp Dược trong nước giai đoạn 2006-2014.

29 Đánh giá hiệu quả tăng cường liệu pháp kích hoạt hành vi trên bệnh nhân trầm cảm điều trị thuốc / Trần Thành Nam // Khoa học và Công nghệ Việt Nam .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 11-18 .- 610

Đánh giá hiệu quả tăng cường của liệu pháp kích hoạt hành vi (BA) trong can thiệp cho bệnh nhân trầm cảm từ nhẹ đến vừa được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm.

30 Nghiên cứu tổng hợp (S)-clopidogrel bisulfat từ DL-2-clorophenyn glycin / Phan Thị Trang, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Văn Tài // Khoa học & Công nghệ Việt Nam .- 2016 .- Số 9 (10)/2016 .- Tr. 1-5 .- 610

(S)-clopidogrel bisulfat là thuốc kháng tiểu cầu thuộc nhóm thienopyridin, được sử dụng để ngăn ngừa hiện tượng đông máu ở bệnh động mạch vành, bệnh mạch máu ngoại biên, bệnh tai biến mạch máu não và nhồi máu cơ tim. Nhóm tác giả đã tổng hợp thành công (S)-clopidogrel bisulfat theo 5 bước đi từ nguyên liệu thương mại DL-2-clorophenyl glycin.