CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Cây thuốc--Vị thuốc
1 Characterization of chalcone isomerase 4A (CHI4A) gene in Pueraria mirifica / Cao Thi Thu Thuy, Nguyen Thi Bich Ngoc, Pham Thi Kieu Oanh, Cao Thi Thu Dung, Huynh Thi Thu Hue // .- 2023 .- Vol 45 - Number 2 - June .- P. 19-26 .- 615
Pueraria mirifica is a popular medicinal plant and is rich in phytoestrogens, especially isoflavonoids. The chalcone isomerase (CHI) gene is well-known as a key factor in biosynthetic pathways such as flavonoid, isoflavonoid, and anthocyanin biosynthesis. Among four CHI subfamilies, group IV remained largely uncharacterized in P. mirifica. By isolation and gene cloning, the CHI4A gene was amplified and sequenced. A dataset that included CHI4A genes from isolation, transcriptome, and Glycine max CHI4A was constructed for analysis.
2 Flavonoid và lignan phân lập từ phần dưới mặt đất của cây bát giác liên (Podophyllum tonkinense Gagnep. ) thu hái ở Sa Pa, Lào Cai / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 48 – 53 .- 615
Thông báo kết quả nghiên cứu chiết xuất, phân lập và xác định 7 hợp chất từ phần dưới mặt đất của cây bát giác liên ( Podophyllum tonkinense ) thu hái tại Sa Pa Lào Cai.
3 Hai dẫn xuất α-truxillic acid và sulphated flavonoids được phân lập từ cao dichloromethan của cây an xoa ( Helicteres hirsuta Lour.) / Nguyễn Văn Ky, Nguyễn Hữu Duyên, Lê Thanh Phước // Dược học .- 2018 .- Số 5 (Số 505 năm 58) .- Tr. 57 - 60 .- 615
Nghiên cứu thành phần hóa học của cây an xoa nhằm góp phần giải thích rõ ràng hơn công dụng chữa bệnh của loài thảo dược này.
4 Các hợp chất flavonoid từ phần trên mặt đất loài ban lá dính (Hypericum sampsonii Hance) / // Dược học .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 67 - 71. .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc hóa học của 3 hợp chất flavonoid từ phần trên mặt đất của loài ban lá dính ở Việt Nam.
5 Nghiên cứu đặc điểm thực vật của cây bù dẻ lá lớn thu hái tại Rừng Quốc gia Đền Hùng / // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 15 - 18 .- 615
Mô tả được đặc điểm hình thái bên ngoài và khẳng định tên khoa học của mẫu bù dẻ lá lớn thu hái tại Rừng quốc gia Đền Hùng. Đây là lần đầu tiên đặc điểm cấu tạo giải phẫu các bộ phận lá, thân, rễ của cây bù dẻ lá lớn tại Việt Nam được mô tả chi tiết, cụ thể.
6 Nghiên cứu đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu xanh và định tính thành phần hóa học của vỏ hạt đậu xanh / Nguyễn Đình Dũng, Nguyễn Thu Hằng, Phùng Thị Hoa // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 19 - 26 .- 615
Nghiên cứu đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh trưởng của mười giống đậu xanh. Định tính thành phần hóa học vỏ hạt của mười giống đậu xanh. Kết quả nghiên cứu là cơ sở bước đầu cho việc tạo nguồn nguyên liệu, tiêu chuẩn hóa và kiểm nghiệm dược liệu vỏ hạt đậu xanh.
7 Đặc điểm vi học và thành phần hóa học của lá ngọc nữ biển ( Clerodendrum inerme ( L.) Gaertn.) thu hái tại Phú Quốc ( tỉnh Kiên Giang) / // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 27 – 31,43 .- 615
Công bố các kết quả về khảo sát đặc điểm vi học, sơ bộ thành phần hóa thực vật, định tính và định lượng nhóm hợp chất chính trong lá ngọc nữ biển thu hái tại Phú Quốc ( tỉnh Kiên Giang)
8 Xây dựng phương pháp định lượng ginsenosid Rb3 trong lá tam thất ( Panax notoginseng) trồng tại Việt Nam / // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 32 – 35 .- 615
Xây dựng và thẩm định phương pháp HPLC với độ đặc hiệu, độ đúng và độ chính xác cao để định lượng ginsenosid Rb3 trong lá tam thất ( Panax notoginseng) trồng tại Việt Nam.
9 Một số hợp chất phân lập từ vỏ hạt cây ý dĩ ( Coix lacryma-jobi L.) / Vũ Đức Lợi, Nguyễn Thị Hường // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 40 – 43 .- 615
Trình bày một số kết quả nghiên cứu về thành phần hóa học góp phần bổ sung thêm dữ liệu về cây ý dĩ và hướng nghiên cứu tác dụng sinh học của cây này.
10 Nghiên cứu tác dụng chống đông, chống kết tập tiểu cầu của các phân đoạn dịch chiết sâm vũ diệp in vitro / // Dược học .- 2018 .- Số 5 (Số 505 năm 58) .- Tr. 6 - 11 .- 615
Nhằm mục tiêu đánh giá được tác dụng của các phân đoạn dịch chiết SVD trên các chỉ số: thời gian prothrombin (PT), thời gian thromboplastin từng phần được hoạt hóa (APTT) và % ngưng tập tiểu cầu tối đa (MPA)