CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Mạng cảm biến

  • Duyệt theo:
1 Mạng cảm biến không dây tích hợp công nghệ UAV/điện toán biên di động và truyền thông tán xạ ngược / Nguyễn Ngọc Rạng, Nguyễn Anh Quốc Huy, Hà Đắc Bình // Khoa học và Công nghệ .- 2025 .- Số 02(69) .- Tr. 3-15 .- 005

Mạng cảm biến không dây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực quân sự, y tế, môi trường, an ninh xã hội. Trong bài báo này, đề xuất một mô hình mạng cảm biến không dây mới sử dụng thiết bị bay không người lái (unmanned aerial vehicle - UAV) có gắn máy chủ điện toán biên hỗ trợ cho nhiều nút cảm biến dựa trên cơ chế truyền thông tán xạ ngược (backscatter communication - BC). Để hỗ trợ cho các nút cảm biến xử lý dữ liệu, chúng tôi đề xuất kết hợp chiến lược giảm tải một phần, kỹ thuật đa truy cập phi trực giao (NOMA) và cơ chế thu năng lượng vô tuyến (RF EH) trong hệ thống này. Ngoài ra, chúng tôi áp dụng phương thức lựa chọn nút cảm biến để đáp ứng tốt nhất yêu cầu về độ trễ. Theo đó, chúng tôi xây dựng các biểu thức dạng xấp xỉ của xác suất tính toán thành công và xác suất dừng năng lượng bằng cách sử dụng các đặc tính thống kê của kênh vô tuyến. Tiếp đến, chúng tôi khảo sát tác động của các thông số quan trọng như công suất phát, số lượng nút cảm biến, tỉ lệ phân chia tác vụ, độ cao của UAV và ngưỡng độ trễ đến hiệu năng của hệ thống. Cuối cùng kiểm chứng các kết quả phân tích bằng phương pháp mô phỏng máy tính Monte-Carlo. Nghiên cứu cho thấy rằng việc tích hợp các công nghệ này có thể cải thiện đáng kể cả dung lượng và độ trễ hệ thống.

2 Performance evaluatione of data transport over different – note density of zigbee sensor network – an opnet simulation study / Ong Mau Dung // Khoa học và Công nghệ (Trường Đại học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh) .- 2020 .- 47 .- Tr. 90-99 .- 621.3

Phân tích hiệu suất của mạng cảm biến không dây có số lượng note khác nhau. Phân tích dự trên mô hình chính xác trong mô phỏng OPNET hỗ trợ quy chế đa truy cập tránh xung đột và khe thời gian được đảm bảo.

3 Giải pháp thu thập dữ liệu cảm biến thông qua mạch ESP8266 và máy chủ Google / Lê Minh Tuấn // Thông tin và Truyền thông .- 2018 .- Số 558 (748) .- Tr.35 – 39 .- 005

Giới thiệu mô hình kết nối, truyền thông giữa thiết bị đầu cuối là mạch ESP8266 với máy chủ Google, nhằm thu thập, lưu trữ dữ liệu cảm biến thông qua các đối tượng và dịch vụ mà máy chủ Google cung cấp cho người dùng. Giải pháp thu thập dữ liệu cảm biến này có thể thay thế cho những cách thức thu thập, quản lý dữ liệu của mạng cảm biến thông thường.

4 Thiết kế các giao thức lớp giao vận trong mạng cảm biến không dây / Nguyễn Thị Thu Hằng // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2017 .- Số kỳ 2 tháng 2 .- Tr.58 – 64 .- 004

Giới thiệu một số vấn đề khi thiết kế giao thức lớp giao vận cho mạng cảm biến không dây như loại bỏ hoặc hạn chế khả năng nghẽn trong mạng, giảm mất việc gói và đảm bảo tin cậy đầu cuối.

5 Giám sát dữ liệu mạng cảm biến thông qua máy chủ dịch vụ ThingSpeak / ThS. Chữ Hoài Nam, ThS. Lê Minh Tuấn // Công nghệ thông tin và Truyền thông .- 2016 .- Số kỳ 1 tháng 1/2016 .- Tr. 45-49 .- 004

Đề cập đến một số giải pháp giám sát dữ liệu của mạng cảm biến thông qua máy chủ dịch vụ ThingSpeak. Dữ liệu thu thập từ mạng cảm biến sẽ được gửi vào mạng internet thông qua module kết nối Wifi ESP2866, có chức năng như một Gateway (cổng truy nhập mạng). Dữ liệu cảm biến sẽ được gửi tới máy chủ ThingSpeak, là một máy chủ dịch vụ IoT, để lưu trữ và xử lý…

6 Giải thuật heuristic và di truyền giải bài toán định tuyến đa điểm trên mạng cảm biến không dây nhiệm vụ tuần hoàn / Nguyễn Thái Dương, Huỳnh Thị Thanh Bình, Ngô Hồng Sơn // Tin học và điều khiển học .- 2014 .- Số 3 (30)/2014 .- Tr. 253-266 .- 621

Nghiên cứu về bài toán định tuyến đa điểm (multicast) cho mạng cảm biến không dây nhiệm vụ tuần hoàn (DC-WSN). Đặc điểm của loại mạng cảm biến không dây này là các nút cảm biến hoạt động tuần hoàn theo chu kỳ và không bắt buộc phải hoạt động liên tục. Đề xuất một giải thuật heuristic và một giải thuật di truyền để giải bài toán trên.

7 Giải pháp cho mạng cảm biến không dây công nghiệp / Lê Thị Yến, Trần Thị Ngọc Lan // Công nghệ thông tin và Truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 11/2014 .- Tr. 27-32. .- 004

Trình bày các giải pháp thiết kế nhằm giải quyết các thách thức do đặc điểm riêng của mạng cảm biến không dây công nghiệp (IWSN) tại ra.

8 Các giải thuật phân cụm cho mạng cảm biến không dây không đồng nhất / Nguyễn Thị Thu Hằng // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 10/2014 .- Tr. 13-20 .- 621

Phân cụm là kỹ thuật quan trọng để kéo dài thời gian sống của mạng cảm biến bằng cách giảm năng lượng tiêu thụ của mạng. Sự phân cụm cũng kéo theo việc phân cấp mạng. Những nhà nghiên cứu trong lĩnh vực WSN coi các nút trong mạng là đồng nhất, song một vài nút có thể có năng lượng lớn hơn để kéo dài thời gian sống và gia tăng độ tin cậy cho mạng. Bài báo giới thiệu mô hình mạng cảm biến không dây không đồng nhất và đưa ra một số giải thuật phân cụm cho mạng này.

9 Mạng cảm biến không dây công nghiệp: Ưu điểm và thách thức / Lê Thị Yến, Trần Thị Ngọc Lan // Công nghệ thông tin và Truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 1 tháng 10/2014 .- Tr. 21-25 .- 621

Giới thiệu về mạng cảm biến không dây công nghiệp, ưu – nhược điểm, những thách thức khi sử dụng. Giải pháp triển khai.

10 Tổng quan về mạng cảm biến không dây / Trịnh Lương Miên // Tự động hóa ngày này .- 2014 .- Số 157/2014 .- Tr. 25-28. .- 621

Trình bày khái quát về đặc điểm cấu trúc của mạng cảm biến không dây. Với đặc trưng tổ chức mạng và khả năng xử lý công tác của các cảm biến đã mang lại cuộc cách mạng trong lĩnh vực cảm biến và thu thập thông tin dữ liệu. Mạng cảm biến không dây được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực và cho phép triển khai trong nhiều điều kiện địa hình khí hậu phức tạp, nguy hiểm.