CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Viêm gan
22 Tình hình theo dõi và điều trị HBV sau ghép thận tại Bệnh viện Chợ Rẫy / Trần Xuân Trường, Trần Ngọc Sinh // .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 114-118 .- 610
Viêm gan siêu vi B chiếm tỷ lệ 6,83 phần trăm trường hợp ghép thận. Tỷ lệ nhiễm HBV đơn thuần là 85,36 phần trăm. Tỷ lệ viêm gan B tái hoạt động sau ghép là 14,6 phần trăm bao gồm cả việc chuyển đổi từ HBsAb thành HBsAg. Tỷ lệ kháng lamivudin là 66,66 phần trăm. Tenofovir và entecavir là 2 thuốc có hiệu lực điều trị cao hiện nay với tỷ lệ kháng là 0 phần trăm. Tỷ lệ tử vong có kèm biến chứng xơ gan là 4,8 phần trăm.
23 Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học ở bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu / Lê Thị Thu Hiền, Nguyễn Quang Duật, Trịnh Xuân Tráng // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 58-61 .- 610
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học ở 83 bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu. Triệu chứng hay gặp là mệt mỏi, chán ăn, gan to và vàng da. Giai đoạn xơ hóa F3 chiếm tỷ lệ cao nhất là 25,3 phần trăm, mức độ xơ hóa đáng kể chiếm tỷ lệ cao nhất là 63,9 phần trăm. Có 77/83 bệnh nhân có gan nhiễm mỡ, với mức độ nhiễm mỡ từ 34 phần trăm đến 66 phần trăm. Thoái hóa dạng bọt do rượu chiếm tỷ lệ cao nhất là 84,3 phần trăm, ty thể khổng lồ 63,4 phần trăm và thể Mallory chiếm 60,2 phần trăm.
24 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm gan do rượu / Phạm Thị Thu Thủy, Đậu Xuân Cảnh, Nguyễn Thị Bạch Tuyết // Y học thực hành .- 2017 .- Số 5 (1042) .- Tr. 61-63 .- 610
Đánh giá đặc điểm lâm sàng và một số biến đổi xét nghiệm cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm gan do rượu.
25 Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học phân tử của vi-rút viêm gan B / Phạm Thị Thu Thủy, Đậu Xuân Cảnh, Nguyễn Thị Bạch Tuyết // Y học thực hành .- 2017 .- Số 5 (1042) .- Tr. 67-69 .- 610
Xác định tỷ lệ các kiểu gen của vi-rút viêm gan B ở các bệnh nhân viêm gan vi-rút B cấp.
26 Nhận xét một vài đặc điểm viêm gan mạn do siêu vi viêm gan C / Phạm Thị Thu Thủy, Đậu Xuân Cảnh, Nguyễn Thị Bạch Tuyết // .- 2017 .- Số 3 (1036) .- Tr. 20-22 .- 610
Khảo sát một vài đặc điểm viêm gan mạn do viêm gan virus C điều trị ngoại trú tại Phòng Khám Bệnh viện Tuệ Tĩnh năm 2013-2014.
27 Thực trạng nhiễm virus viêm gan B của sinh viên hệ chính quy tại học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam năm 2014 / Nguyễn Thị Hương, Lê Thị Tuyết, Lê Văn Dũng // Y học thực hành .- 2016 .- Số 4 .- Tr. 66 – 68 .- 616.3623
Xác định tỷ lệ nhiễm HBV ở đối tượng nghiên cứu và mối liên quan giữa tiêm vaccn phòng viêm gan B và tỷ lệ Anti Hbs (+).
28 Nghiên cứu một số chỉ số hóa sinh chức năng gan ở bệnh nhân viêm gan virut B mạn tính / Lương Cao Đồng, Huỳnh Quang Thuận, Phạm Văn Trân // Y học thực hành .- 2016 .- Số 2 .- Tr. 39 -42 .- 616
Giới thiệu phương pháp xác định sự thay đổi hoạt độ các enzym và nồng độ bilirubin, haptoglobin trong huyết tương ở bệnh nhân viêm gan do nhiễm virus viêm gan B.
29 Đặc điểm hình ảnh ung thư biểu mô tế bào gan trên cộng hưởng từ / Huỳnh Quang Huy, Phạm Minh Thông // Y học thực hành .- 2015 .- Số 10 .- Tr. 71 – 76 .- 616.994
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của ung thư biểu mô tế bào gan trên 167 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán. Kết quả khối u tăng tín hiệu trên T1W 90,4%. Ngấm thuốc đối quang từ nhanh trên T1W sau tiêm thì động mạch 98,9%. Chụp cộng hưởng giúp chẩn đoán sớm và chính xác các tổn thương ung thư biểu mô tế bào gan.