CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Nha khoa
21 Đánh giá kết quả cấy ghép nha khoa vùng răng sau hàm trên có nâng xoang sử dụng xương đồng loại đông khô khử khoáng VB KC - 09.02 / Trương Uyên Cường, Lê Hưng, Nguyễn Điện Biên // .- 2016 .- Số 5 .- Tr. 73-79 .- 610
Đánh giá kết quả cấy ghép nha khoa vùng răng sau hàm trên có nâng xoang sử dụng xương đồng loại đông khô khử khoáng VB KC - 09.02 trên 21 bệnh nhân với 44 implant điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 từ 3/2013 đến 6/2015. Kết quả cho thấy chiều cao xương có ích hàm trên chủ yếu dưới 5mm là 26/44 trường hợp. Chiều rộng xương có ích hàm trên chủ yếu từ 6-9mm là 41/44 trường hợp. Chiều dài và đường kính implant sử dụng nhiều nhất là 9,5mm và 4,5mm. Tỷ lệ thành công đạt 97,7% ngay sau phục hình và 100% đạt tốt và khá sau 12 tháng.
22 Đánh giá kết quả cấy implant nha khoa có ghép xương đồng loại đông khô khử khoáng VB KC - 09.02 / Trương Uyên Cường, Nguyễn Khang, Lê Hưng // .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 115-121 .- 610
Đánh giá kết quả cấy implant nha khoa có ghép xương đồng loại đông khô khử khoáng VB KC - 09.02 trên 51 bệnh nhân với 137 implant có ghép xương đồng loại đông khô khử khoáng VB KC - 09.02. Kết quả cho thấy mức độ ổn định sơ khởi ngay sau phẫu thuật chủ yếu trong khoảng 30 - 50N/cm2 Ià 55,5%. 100% bệnh nhân đau sau phẫu thuật. Tỷ lệ thành công trong nghiên cứu là 97,8%. Mức độ tiêu xương trung bình trước phục hình là 0,596 ± 0,126mm. Kết quả phục hồi chức năng tốt tăng dần từ 74,4 -84,6%. Kết quả phục hồi thẩm mỹ giảm dần từ 73,6 - 63,1%. Tỷ lệ viêm quanh implant dao động từ 8,8 đến 25,6%.
23 Đánh giá sự hợp tác của bệnh nhân giữa phương pháp an thần do bệnh nhân tự điều khiển sử dụng midazolam với gây tê đơn thuần trong thủ thuật nha khoa / Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Quang Bình // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 234-237 .- 610
Đánh giá sự hợp tác của 70 bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật răng khôn giữa phương pháp phương pháp an thần do bệnh nhân tự điều khiển sử dụng midazolam với gây tê đơn thuần trong thủ thuật nha khoa. Kết quả cho thấy phương pháp an thần do bệnh nhân tự điều khiển bằng midazolam kết hợp với gây tê tại chỗ lidocain 2 phần trăm có mức độ khó và thời gian phẫu thuật như nhau nhưng có sự hợp tác tốt hơn với phẫu thuật, ít cử động hơn, bệnh nhân và phẫu thuật viên hài lòng hơn so với phương pháp chỉ gây tê đơn thuần trong phẫu thuật răng khôn hàm dưới.
24 Nghiên cứu sự an toàn của phương pháp an thần do bệnh nhân tự kiểm soát (PCS: Patient controlled sedation) bằng midazolam trong thủ thuật nha khoa / Nguyễn Quang Bình, Phạm Hoàng Tuấn // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 98-101 .- 610
Đánh giá sự an toàn của phương pháp an thần do bệnh nhân tự kiểm soát (PCS: Patient controlled sedation) bằng midazolam trong thủ thuật nha khoa trên 35 bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật răng khôn với nhóm chứng có 35 bệnh nhân được gây tê đơn thuần. Kết quả cho thấy cả 2 phương pháp đều an toàn, không có biến chứng. Phương pháp PCS bằng midazolam cơ ưu điểm là tần số tim, huyết áp bệnh nhân luôn ổn định và tác dụng phụ không mong muốn thấp hơn so với phương pháp gây tê đơn thuần.
25 Xây dựng quy trình ứng dụng và phát triển kỹ thuật cấy ghép implant trong nha khoa / Trần Cao Bính, Đàm Văn Việt // Y học thực hành .- 2017 .- Số 08 (1053) .- Tr. 53-56 .- 610
Trình bày cách xây dựng quy trình ứng dụng và phát triển kỹ thuật cấy ghép implant trong nha khoa.
26 Đánh giá kết quả điều trị phục hình răng bằng phương pháp cấy ghép implant nha khoa với sự hỗ trợ của phần mềm 3D tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội / Trịnh Đình Hải, Phạm Thanh Hà, Đàm Văn Việt // Y học thực hành .- 2015 .- Số 7 (971) .- Tr. 81 - 85 .- 617.6
Mô tả đặc điểm lâm sàng và X-quang của các bệnh nhân được cấy ghép implant nha khoa có sử dụng phim CT Cone Beam và phần mềm 3D. Qua đó, đánh giá kết quả điều trị phục hình răng bằng phương pháp cấy ghép implant nha khoa với sự hỗ trợ của phần mềm 3D.
27 Nhận xét đặc điểm lâm sàng của nhạy cảm ngà răng ở bệnh nhân độ tuổi 20 – 50 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Viện đào tạo Răng Hàm Mặt, Đại học Y Hà Nội năm 2014 / Quách Huy Chức, Lê Thục Lan, Lê Văn Nam, Lưu Văn Tường // Y học thực hành .- 2015 .- Số 7 (971) .- Tr. 22 – 27 .- 617.6
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, tỷ lệ nhạy cảm ngà cuả những bệnh nhân đến khám, điều trị tại khoa Răng Hàm Mặt Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Viện đào tạo Răng Hàm Mặt – Trường Đại học Y Hà Nội.
28 Đánh giá sàng kết quả hàn lỗ sâu răng hàm sữa bằng Ketac Molar Easymix / Trần Thị Kim Thủy, Nguyễn Thị Vân Anh // Y học thực hành .- 2015 .- Số 1 (948) .- Tr. 60 – 62 .- 617.6
Đánh giá sàng kết quả hàn lỗ sâu răng hàm sữa bằng Ketac Molar Easymix của máng 3M.