CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Tiêu chuẩn kĩ thuật

  • Duyệt theo:
11 Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực đo đạc và bản đồ trong quá trình chuyển đổi số / Bùi Thị Xuân Hồng // Tài nguyên & Môi trường .- 2023 .- Số 11+12 (409+410) .- Tr. 50-51 .- 363.7

Mục tiêu xây dựng Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số; Giải pháp xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực đo đạc và bản đồ.

12 Đổi mới hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong quy hoạch và quản lý phát triển đô thị / Vũ Ngọc Anh // Quy hoạch xây dựng .- 2023 .- Số 121+122 .- Tr. 98-101 .- 624

Thực trạng phát triển đô thị Việt Nam; Các vấn đề bất cập trong quy hoạch đô thị và tác động từ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị; Đổi mới tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị.

13 Đánh giá khả năng chịu lực của cột nhôm chữ C tạo hình nguội theo tiêu chuẩn Australia/ New Zealand / Phạm Ngọc Hiếu // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 69-74 .- 624

Nghiên cứu về ứng xử và khả năng chịu lực của loại cấu kiện mới này do đó cũng đã được tiến hành và đã có những kết quả ban đầu về cột nhôm chữ C tạo hình nguội khi xảy ra mất ổn định tổng thể.

14 Tính toán khả năng chịu lực của dầm bê tông sử dụng cốt FRP theo tiêu chuẩn ACI 440.1R-15 / Lê Thái Hoàng, Phạm Thanh Bình // Xây dựng .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 154-157 .- 693

Tìm hiểu phương pháp tính toán sức kháng uốn của dầm bê tông sử dụng cốt FRP theo tiêu chuẩn ACI 440.1R-15 qua đó khảo sát ảnh hưởng của cường độ chịu nén của bê tông trong các trường hợp phá hoại của tiết diện dầm.

16 Các tồn tại trong kiểm soát chất lượng mặt đường mềm khi thiết kế theo TCCS 38:2022/TCĐBVN / Doãn Minh Tâm // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 9 .- Tr. 20-28 .- 624

Báo cáo nêu tóm tắt các vấn đề còn tồn tại của TCCS 38:2022/TCĐBVN hiện hành mà nếu không được xem xét, giải quyết dứt điểm mà vẫn cho áp dụng đại trà thì sẽ tạo ra lỗ hổng trong quản lý chất lượng mặt đường mềm khi được thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn.

17 Nghiên cứu áp dụng TCVN 12705 – phần 5,6 & 9:2021 thay thế TCVN 8789:2011 / Nguyễn Thị Bích Thủy, Nguyễn Mạnh Hùng, Nguyễn Văn Lâm // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 8 .- Tr. 35-43 .- 624

Chỉ dẫn việc áp dụng 03 tiêu chuẩn sơn quốc gia, mới ban hành năm 2019 (TCVN 12705-Phần 5&6) và 2021 (TCVN 12705-Phần 9:2021), thay thế TCVN 8789:2011, đã được sử dụng nhiều trong thiết kế, giám sát công tác sơn bảo vệ kết cấu thép từ năm 2011 đến nay, cho phù hợp với các công nghệ chế tạo, thi công sơn hiện tại, đặc biệt độ bền lâu của các loại sơn chất lượng cao tại Việt Nam.

18 Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn châu Âu trong tính toán thiết kế móng nông tại Việt Nam / ThS. Đặng Đức Hiếu, TS. Nguyễn Hoàng Việt, ThS. Nguyễn Viết Minh, ThS. Giang Thái Lâm, PGS. TS. Nguyễn Bảo Việt // Xây dựng .- 2022 .- Số 6 (649) .- Tr. 112-118 .- 624

Đề xuất lựa chọn hướng tiếp cận phù hợp, cho kết quả tương thích với tiêu chuẩn hiện hành. Đồng thời đưa ra nhận xét ưu nhược điểm của mỗi hướng tiếp cận khi áp dụng ở Việt Nam.

19 Tính toán cấu kiện thép tạo hình nguội chịu nén và uốn bằng phương pháp DSM theo tiêu chuẩn AS/NZS 4600:2018 / TS. Phạm Ngọc Hiếu, PGS. TS. Vũ Quốc Anh, ThS. Phạm Ngọc Hưng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 73-80 .- 620

Trình bày cách tính toán cấu kiện thép tạo hình nguội bằng phương pháp cường độ trực tiếp (DSM) theo tiêu chuẩn AS/NZS 4600:2018 với sự hỗ trợ của phần mềm phân tích ổn định đàn hồi THIN-WALL-2 và dùng vào các ví dụ cụ thể cho cấu kiện thép tạo hình nguội chữ C chịu nén và chịu uốn.

20 Khảo sát các tiêu chí đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng vật tư xây dựng / Nguyễn Thanh Phong, Nguyễn Văn Lợi // Xây dựng .- 2018 .- Số 05 .- Tr. 65-67 .- 624

Tổng quan các tiêu chuẩn để lựa chọn nhà cung ứng vật tư trong ngành xây dựng dựa trên việc khảo lược tài liệu trong và ngoài nước kết hợp hình thức phỏng vấn sâu các chuyên gia xây dựng.