CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Thi công--Công trình xây dựng
21 Nghiên cứu ảnh hưởng của kéo dài tiến độ thi công đến chi phí xây dựng công trình áp dụng đối với hợp đồng đơn giá điều chỉnh / NCS. ThS. Nguyễn Thị Hậu // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 30-33 .- 624
Trình bày ảnh hưởng của kéo dài tiến độ thi công đến chi phí xây dựng công trình trên góc độ lý thuyết bao gồm: nhận diện các chi phí tăng và xác định mức tăng chi phí do kéo dài tiến độ thi công áp dụng cho hợp đồng đơn giá điều chỉnh. Từ đó, bước đầu đưa ra vấn đề xác định chi phí dự phòng do kéo dài tiến độ thi công.
22 Phân tích khả năng áp dụng phương pháp gây nổ vi sai phi điện để thi công nổ phá nền đường ở những khu vực gần dân cư / TS. Vũ Đức Sỹ, ThS. Đồng Văn Thảo // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 04 .- Tr. 34-38 .- 624
Phân tích khả năng áp dụng phương pháp gây nổ vi sai phi điện để thi công nổ phá đào nền đường ở những khu vực gần dân cư, nhằm phát huy hiệu quả nổ phá đất đá và hạn chế tác động ảnh hưởng của vụ nổ đến môi trường xung quanh.
23 Mô hình hồi quy nhị phân đánh giá nguy cơ ngã cao khi thi công xây dựng công trình / Hà Duy Khánh // Xây dựng .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 91-97 .- 624
Phân tích quan điểm của các bên tham gia dự án (chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu) đối với các vấn đề gây ra ngã cao; Xây dựng mô hình đánh giá khả năng ngã cao trong các công trình xây dựng. Phạm vi nghiên cứu được thực hiện ở TP. Hồ Chí Minh và các vùng lân cận trong khoảng thời gian từ 10/2017 – 06/2018.
24 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của hồ sơ chất lượng thi công xây dựng công trình / Phạm Thị Hoài Thu, Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2018 .- Số 06 .- Tr. 33-37 .- 624
Điều tra các yếu tố có thể ảnh hưởng đến chất lượng của hồ sơ chất lượng thi công xây dựng công trình, sau đó thảo luận các yếu tố và tác động của chúng đối với quá trình lập và quản lý hồ sơ chất lượng thi công công trình xây dựng.
25 Lợi ích việc áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong thi công xây dựng dân dụng và công nghiệp ở Việt Nam / Lê Anh Dũng, Ngô Quang Tuấn // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 106-110 .- 624
Trình bày các lợi ích của việc áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp ở Việt Nam như: Xác định chính xác khối lượng thi công; xây dựng mô hình ảo trực giác; lập biện pháp thi công; tiến độ thi công; giảm chi phí thi công; tăng cường hiệu quả của công tác quản lý tiến độ; xác định và quản lý các xung đột, xung đột tĩnh trên công trường thi công; quản lý rủi ro trong thi công. Các lợi ích này được thể xuyên suốt quá trình thi công ngoài hiện trường.
26 Nghiên cứu đề xuất mô hình dự báo thời điểm có thể xảy ra tai biến địa chất trong thi công xây dựng công trình ngầm / Nguyễn Kế Tường, Nguyễn Quang Phích // Khoa học và công nghệ Việt Nam .- 2018 .- Số 3 (Tập 60 .- Tr. 58 - 64 .- 624
Nghiên cứu đề xuất mô hình dự báo thời điểm có thể xảy ra tai biến địa chất trong thi công xây dựng công trình ngầm/ Nguyễn Kế Tường, Nguyễn Quang Phích// Khoa học & Công nghệ Việt Nam (B) .- 2018 .- Số 3 (Tập 60) .- Tr. 58 - 64 Nội dung: Giới thiệu mô hình lý thuyết cho phép dự báo thời điểm có thể xảy ra tai biến địa chất cho bài toán xây dựng công trình ngầm, trên cơ sở coi khối đất đá là môi trường lưu biến với các biểu hiện là đàn hồi – nhớt – dẻo lý tưởng. Từ khóa: Công trình ngầm, mô hình lưu biến, thời điểm có thể xảy ra tai biến, tai biến địa chất, công trình xây dựng, công trình ngầm
27 Ứng dụng mô hình thông tin và môi trường dữ liệu chung trong quản lý tiến độ thi công công trình / Lê Trường Duy, Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 4-8 .- 624
Xác định liệu việc ứng dụng công nghệ thông tin (cụ thể là BIM và CDE) có cải thiện hiệu quả trong công tác quản lý tiến độ của các nhà thầu hay không. Từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp giúp nhà thầu tăng khả năng kiểm soát dự án. Cụ thể là hướng tới việc phát triển quy trình ứng dụng mô hình hóa thông tin công trình (BIM) trong môi trường dữ liệu chung (CDE) giúp tăng hiệu quả trong việc trao đổi thông tin phục vụ quản lý tiến độ áp dụng cho các nhà thầu xây dựng tại Việt Nam.
28 Quy trình quản lý chất lượng thi công sàn U-boot Beton tại Việt Nam / TS. Nguyễn Hoài Nam // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 20-30 .- 624
Sàn U-Boot Beton là một loại sàn rỗng sử dụng các khối rỗng bằng nhựa tái chế porypropylen để thay thế cho vùng bê tông ít tham gia chịu lực của sàn. Qua đó làm giảm trọng lượng bản thân sàn, không gian kiến trúc linh hoạt hơn – dễ dàng lựa chọn các hình dạng mặt bằng. Tuy nhiên, hiện nay chưa có quy trình thi công, nghiệm thu hay quản lý chất lượng nào cụ thể, bài báo này đề xuất quy trình quản lý chất lượng thi công sàn dạng này.
29 Nghiên cứu ảnh hưởng của thi công nhà ga metro đến lún bề mặt / ThS. Nguyễn Thạch Bích, TS. Nguyễn Phương Duy, ThS. Lê Thành Lê // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 50 - 55 .- 624
Nghiên cứu tác động của việc thi công công trình tới mặt đất bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Đánh giá các mô hình lý thuyết đến kết quả tính toán so sánh với kết quả quan trắc hiện trường, từ đó đề xuất mô hình phù hợp dùng để mô phỏng các bài toán liên quan đến tính toán lún bề mặt xung quanh nhà ga metro do xây dựng công trình gây ra.
30 Đánh giá khả năng hoàn thành tiến độ thi công dự án xây dựng dựa vào sơ đồ mạng PERT và phương pháp mô phỏng Monte Carlo / TS. Đặng Công Thuật, KS. Nguyễn Phước Bình // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 107-111 .- 624
Đánh giá khả năng hoàn thành tiến độ của một dự án xây dựng dựa vào sơ đồ mạng PERT, sử dụng phương pháp phân tích xác suất truyền thống và mô phỏng Monte Carlo.