CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Bệnh--Điều trị
21 Tỷ lệ thiếu máu ở trẻ 12 tháng tuổi tại Thái Nguyên và một số yếu tố liên quan / // Y học thực hành .- 2017 .- Số 2 (1032) .- Tr. 10-12 .- 610
Xác định tỷ lệ thiếu máu ở trẻ 12 tháng tại 20 xã của tỉnh Thái Nguyên. Phân tích một số yếu tố liên quan đến thiếu máu của trẻ 12 tháng tại tỉnh Thái Nguyên.
22 Nghiên cứu kết quả điều trị glôcôm nguy cơ tái phát cao bằng phẫu thuật cắt bè có áp mitomycin C / Nguyễn Quốc Đạt // Y học thực hành .- 2017 .- Số 2 (1032) .- Tr. 23-25 .- 610
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt bè có áp Mitomycin C trong điều trị glôcôm nguy cơ tái phát cao.
23 Nghiên cứu tác dụng điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính của Cebraton qua một số chỉ tiêu lâm sàng / Nguyễn Thị Tâm Thuận // .- 2016 .- Số 11 (1026) .- Tr. 61-65 .- 610
Đánh giá tác dụng của Cebraton trong điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính trên một số chỉ tiêu lâm sàng; khảo sát tác dụng không mong muốn của thuốc trên lâm sàng.
24 Đánh giá hiệu quả điều trị loét áp tơ bằng laser diode năng lượng thấp / Trần Mai Thùy Dương, Đặng Triệu Hùng, Lê Hữu Doanh // Y học thực hành .- 2016 .- Số 12 (1029) .- Tr. 20-22 .- 610
Đánh giá hiệu quả của laser diode năng lượng thấp trong điều trị loét áp tơ về mức độ giảm đau, ảnh hưởng tới ăn uống, mức độ lành thương.
25 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời một số thuốc kháng lao trong huyết tương bệnh nhân đồng nhiễm HIV lao bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao / Đỗ Nguyên Bình, Phạm Văn Tới, Nguyễn Đức Tuấn // Dược học .- 2016 .- Số 479 .- Tr. 14 – 20 .- 615
Công bố kết quả xây dựng quy trình sắc ký lỏng hiệu năng cao định lượng các thuốc kháng lao isoniazid, pyrazinamid và rifampicin trong huyết tương bệnh nhân lao dương tính HIV.
26 Đánh giá kết quả điều trị bệnh nứt kẽ hậu môn cấp bằng thủ thuật châm lidocain kết hợp day, ấn cơ tròn trong / Nguyễn Tất Trung, Phạm Bá Tuyến // Y học thực hành .- 2015 .- Số 12 .- Tr. 47 – 49 .- 616
Bài báo nghiên cứu tác dụng giảm và hết co thắt cơ tròn trong sau thủ thuật. Đánh giá kết quả hết đau sau đại tiện và thời gian khỏi ổ loét hậu môn.
27 Khảo sát tác dụng bảo vệ tế bào gan của lá chùm ngây (Moringa oleifara Lam.) phòng ngừa tổn thương do thừa acid béo gây ra trên dòng tế bào HepG2 / Đỗ Thị Hồng Tươi, Đoàn Nguyễn Phương Nhi // Dược học .- 2015 .- Số 6 (470) .- Tr. 27 – 33 .- 616.4
Bài viết khảo sát tác dụng bảo vệ tế bào gan của lá chùm ngây (Moringa oleifara Lam.) phòng ngừa tổn thương do thừa acid béo gây ra trên dòng tế bào HepG2.
28 Điều trị cong dương vật nặng trong miệng niệu đạo đóng thấp với mảnh ghép bao bì / Lê Thanh Hùng, Lê Công Thăng, Lê Tấn Sơn // Y học thực hành .- 2015 .- Số 3 .- Tr. 36 – 38 .- 616
Giới thiệu kỹ thuật mở rộng cân trắng vùng bụng dương vật bằng mảnh ghép bì lấy từ bẹn trong điều trị các trường hợp cong dương vật nặng dựa vào sự hiểu biết về mô học của mảnh ghép bì.
29 Nghiên cứu hiệu quả điều trị cơn rung nhĩ kịch phát bằng năng lượng sóng có tần số radio với hệ thống carto / Phạm Quốc Khánh // Y học thực hành .- 2015 .- Số 3 .- Tr. 56 – 59 .- 610
Đánh giá hiệu quả điều trị cơn rung nhĩ kịch phát bằng năng lượng sóng có tần số radio qua dây thông điện cực và tìm hiểu khả năng áp dụng của phương pháp điều trị này trong thực hành lâm sàng ở Việt Nam.
30 Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của phương pháp đặt stent trong điều trị tổn thương thân chung động mạch vành trái không được bảo vệ / Hoàng Văn, Nguyễn Quốc Thái, Nguyễn Quang Tuấn // Y học thực hành .- 2015 .- Số 3 .- Tr. 64 – 66 .- 610
Bài viết đánh giá tính an toàn và hiệu quả của phương pháp đặt stent trong điều trị tổn thương thân chung động mạch vành trái không được bảo vệ.