CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Đầu tư--Nước ngoài

  • Duyệt theo:
31 Thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp gắn với nâng cao chất lượng lao động tại TP. Hồ Chí Minh / ThS. Trần Thị Huyền Thanh // Tài chính - Kỳ 1 .- 2017 .- Số 668 tháng 11 .- Tr. 78-81 .- 332.63

Thực trạng thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp gắn với nâng cao chất lượng lao động tại TP. Hồ Chí Minh và nâng cao chất lượng lao động tại các khu công nghiệp TP. Hồ Chí Minh.

32 Thu hút vốn FDI vào phát triển đô thị công nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh / ThS.Tề Trí Dũng // Tài chính - Kỳ 2 .- 2017 .- Số 667 tháng 10 .- Tr. 57-60 .- 332.63

Thành tựu và bài học kinh nghiệm; Giải pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài dể phát triển hạ tầng công nghiệp.

34 Thực thi hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN: những vấn đề từ sự chồng chéo trong các cam kết bảo hộ đầu tư nước ngoài của Việt Nam / Trần Việt Dũng // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 4 (107) .- Tr. 11-18 .- 340

Phân tích về những vấn đề pháp lý liên quan tới sự tồn tại song song của các hiệp định bảo hộ đầu tư tại ASEAN, đặc biệt đối với Việt Nam, đồng thời đưa ra kiến nghị để giải quyết thực trạng.

35 Hiệu ứng ngưỡng quy mô vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong mô hình tăng trưởng kinh tế / Tô Kim Ngọc, Nguyễn Quỳnh Thơ // Nghiên cứu Kinh tế .- 2016 .- Số 11 (462) tháng 11 .- Tr. 3-11 .- 330.124

Nghiên cứu sử dụng cơ sở dữ liệu theo năm của 50 tỉnh/ thành phố tại Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2006-2015 khám phá sự tồn tại của giá trị ngưỡng quy mô đầu tư trực tiếp nước ngoài trong mô hình tăng trưởng kinh tế bằng ước lượng mô hình tự hồi quy ngưỡng.

36 Xu hướng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào hoạt động nghiên cứu và triển khai của Nhật Bản tại Việt Nam / Nguyễn Việt Khôi, Nguyễn Quỳnh Nga, Nguyễn Tiến Đức // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2016 .- Số 8 (186)/2016 .- Tr. 48-50 .- 330

Làm rõ xu hướng các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản có xu hướng chuyển dịch hoạt động đầu tư vào R&D từ Trung Quốc và Nhật Bản về khu vực Đông Nam Á, lượng đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản vào Việt Nam ngày càng tăng, song Việt Nam chưa thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài của các TNC Nhật Bản vào hoạt động R&D. Ngoài ra, bài viết phân tích các lựa chọn của các TNC Nhật Bản về hoạt động đầu tư ra nước ngoài và đưa ra những kết luận, phương hướng cho những nghiên cứu tiếp theo.

37 Các giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển ngành du lịch Việt Nam / Nguyễn Thị Thu Trang // Kinh tế Châu á - Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 478 tháng 9 .- Tr. 32-34 .- 910.684

Thực trạng và thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành du lịch VN và một số biện pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển ngành du lịch Việt Nam.

38 Thu hút đầu tư vào nghiên cứu và triển khai từ các công ty đa quốc gia: Nghiên cứu trường hợp Ấn Độ / Nguyễn Việt Khôi, Vũ Anh Dũng, Hoàng Huyền Ngọc, Cao Tú Oanh // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 8 (459) tháng 8 .- Tr. 87-95 .- 658

Phân tích các yếu tố thu hút FDI gắn với hoạt động nghiên cứu và triển khai tại nước nhận đầu tư, biểu hiện và vai trò của chúng trong việc tạo nên lợi thế cạnh tranh của một quốc gia, đưa ra một số bài học kinh nghiệm cho VN trong việc củng cố và phát triển các lợi thế cạnh tranh để thu hút FDI gắn với hoạt động nghiên cứu và triển khai.

39 Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nền kinh tế Việt Nam / TS. Vũ Đình Khoa // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 473 tháng 7 .- Tr. 111-113 .- 332.675 97

Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, những hạn chế của FDI vào nền kinh tế và đưa ra một số giải pháp.

40 Hiệp định TPP và những tác động đến xu hướng đầu tư trực tiếp nước ngoài / Nguyễn Thị Liên Hoa, Phùng Đức Nam // Tài chính .- 2016 .- Số 634 tháng 6 .- Tr. 44-46 .- 332.63

Bài viết dự báo tác động của TPP lên xu hướng FDI của các quốc gia thành viên và đặc biệt là tác động đến FDI của Việt Nam.