CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Khoa học Công nghệ
41 Blockchain những kẻ hở cần bảo mật / Matthew Kuan, Fortinet // Tự động hóa ngày nay .- 2019 .- Số 218 .- Tr.19-20 .- 621
Trình bày vấn đề “Bảo vệ tương lai của công nghệ Blockchain tại châu Á – Thái Bình Dương”, ông Matthew Kuan, Giám đốc Giải pháp và Tiếp thị Fortinet Đông Nam Á và Hồng Kong đã phân tích: Tài chính hiện đang là “thị trường” chính để triển khai công nghệ Blockchain, xếp ngay sau đó là ngành vận tải, hậu cần. Điều quan trọng cần lưu ý là các công ty dịch vụ tài chính đang triển khai công nghệ Blockchain để hỗ trợ các quy trình xử lý tiền tệ có chủ quyền chính thống, không phải các giao dịch tiền ảo gây tranh cãi mà ban đầu đã khiến công nghệ Blockchain trên toàn thế giới ở các mảng dịch vụ chuyên nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất theo quy trình cũng đang có dấu hiện gia tăng.
42 Chứng nhận doanh nghiệp KH&CN từ kết quả KH&CN do doanh nghiệp tư đầu tư tài chính – ngoài ngân sách nhà nước: Nhìn từ góc độ chính sách / TS. Đào Quang Thủy, ThS. Phạm Thị Thu // Thông tin và Truyền thông-Bưu chính viễn thông & CNTT .- 2018 .- Số 560 (750) .- Tr.55 – 57 .- 500
Giới thiệu quy định, quy trình đánh giá, xác nhận kết quả KH&CN ngoài ngân sách nhà nước để chứng nhận Doanh nghiệp KH&CN theo khuôn khổ Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước.
43 Chính sách khoa học và công nghệ của Nhật Bản giai đoạn 1973-1991 / ThS. Đỗ Thị Thu Hà, Đỗ Gia Hùng // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2018 .- Số 8 (210) .- Tr. 41-50 .- 330
Trình bày tình hình khoa học và công nghệ Nhật Bản sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, chính sách khoa học và công nghệ của Nhật Bản giai đoạn 1973-1991, bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
44 Chính sách đầu tư cho R&D : kinh nghiệm của một số nước và bài học cho Việt Nam / Đỗ Thành Long // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 480 tháng 5 .- Tr. 33-45 .- 332.1
Trình bày thực trạng đầu tư cho R&D của các quốc gia trên thế giới, phân tích nguồn vốn đầu tư, chính sách tài khóa và các chính sách khuyến khích đầu tư cho R&D.
45 Một số phương thức thương mại hóa và chuyển giao sản phẩm KH&CN của các trường đại học trên thế giới và gợi ý cho Việt Nam / Vũ Tuấn Anh, Trần Văn Bình // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 4 ( Tập 60) .- Tr.51 – 55 .- 330
Thương mại hóa và chuyển giao kết quả nghiên cứu của trường đại học có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy, những phương thức triển khai hoạt động này tương đối phong phú. Bài báo trình bày một số phương thức cơ bản để thương mại hóa và chuyển giao sản phẩm khoa học và công nghệ của các trường đại học trên thế giới và Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp mang tính gợi ý về phát triển mô hình thương mại hóa và chuyển giao phù hợp với điều kiện Việt Nam.
46 Chính sách thu hút người lao động nước ngoài hoạt động khoa học công nghệ tại Việt Nam / Đào Kim Anh // Luật học .- 2018 .- Số 4 (215) .- Tr. 38-53 .- 340
Phân tích những điểm bất cập trong chính sách và quy định của pháp luật Việt Nam về thu hút lao động nước ngoài, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện.
47 Những thách thức của viết học thuật đối với các nhà khoa học Việt Nam trong công bố quốc tế / Nguyễn Thị Ánh Vân // Luật học .- 2018 .- Số 4 (215) .- Tr. 91-104 .- 370
Bàn về đặc điểm của truyền thống viết của người Việt trong mối quan hệ với yêu cầu của viết học thuật phương Tây nhằm gợi mở hướng đi cho các học giả người Việt trên con đường công bố quốc tế các sản phẩm trí tuệ của mình.
48 Bàn về quản trị hoạt động khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các trường đại học / GS.TS. Đinh Xuân Khoa, PGS.TS. Bùi Văn Dũng, PGS.TS. Phạm Minh Hùng // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2018 .- Số 3 (708) .- Tr. 7 – 10 .- 378.007
Bàn về hiện trạng, nhu cầu đổi mới quản trị hoạt động KH&CN và đổi mới sáng tạo đặt ra cho các trường đại học ở nước ta hiện nay với 4 hạn chế, 3 thách thức và 5 vấn đề cần quan tâm.
49 Thực trạng và giải pháp thúc đẩy liên kết hoạt động KH&CN vùng Đông Nam Bộ / Phạm Xuân Đà, Trần Hà Hoàng Việt, Huỳnh Văn Tùng // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2018 .- Số 3 (708) .- Tr. 20 – 24 .- 378.007
Trình bày nội dung cơ bản trong hoạt đông KH&CN vùng Đông Nam Bộ thời gian Việt Nam. Thực trạng liên kết hoạt động KH&CN vùng Đông Nam Bộ trong thời gian qua, giải pháp thúc đẩy liên kết hoạt động KH&CN vùng Đông Nam Bộ.
50 Bàn về quản trị hoạt động khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các trường đại học / GS.TS. Đinh Xuân Khoa, PGS.TS. Bùi Văn Dũng, PGS.TS. Phạm Minh Hùng // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 7 – 10 .- 378.007
Bàn về hiện trạng, nhu cầu đổi mới quản trị hoạt động KH&CN và đổi mới sáng tạo đặt ra cho các trường đại học ở nước ta hiện nay với 4 hạn chế, 3 thách thức và 5 vấn đề cần quan tâm.