CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Dự án--Xây dựng
21 Thực trạng hoạt động quản lý chi phí các dự án xây dựng của các nhà thầu xây dựng tại Việt Nam / Nguyễn Liên Hương, Vũ Thị Kim Dung // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 168 – 171 .- 690
Tại Việt Nam hiện nay, các nghiên cứu về quản lý chi phí dự án xây dựng thường giới hạn ở hoạt động quản lý chi phí của chủ đầu tư còn ít đề cập đến hoạt động quản lý chi phí của nhà thầu. Trong bối cảnh trên, các tác giả bài báo sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua bộ câu hỏi khảo sát nhằm mô tả khái quát thực trạng hoạt động quản lý chi phí các dự án xây dựng của các nhà thầu xây dựng Việt Nam. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rừng mặc dù các nhà thầu xây dựng tại Việt Nam đã áp dụng phong phú các kỹ thuật quản lý chi phí và phần mềm quản lý chi phí, hoạt động quản lý chi phí hiện hành của nhiều nhà thầu vẫn chưa thực sự hiệu quả.
22 Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm siêu âm cọc khoan nhồi trong dự án xây dựng / Nguyễn Mạnh Tuấn // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 102-106 .- 624
Trình bày nội dung cơ bản về phương pháp kiểm tra giám sát thí nghiệm nhằm tránh sai sót phổ biến trong thực tế bởi các nguyên nhân gồm có: hiện trạng cọc và ống siêu âm, thiết bị thí nghiệm, người thực hiện thí nghiệm, xử lý kết quả, đọc kết quả thí nghiệm.
23 Đề xuất quy trình lựa chọn tổng thầu thiết kế-thi công (DB) bằng phương pháp tích hợp choosing-by-advantages & utility theory / Ngô Văn Mẫn, Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 129-133 .- 624
Đề xuất quy trình ứng dụng phương pháp CBA kết hợp với lý thuyết độ thỏa dụng (UT) trong việc ra quyết định lựa chọn tổng thầu DB qua 2 giai đoạn: sơ tuyển và đấu thầu, nhằm hỗ trợ chủ thầu định hướng trong việc ra quyết định trong quá trình mua sắm chọn thầu dự án DB…
24 Ứng dụng social network analysis để phân tích sự phối hợp giữa các bên trong dự án xây dựng = Social network analysis application for analysising coordination among parties in construction projects / Đỗ Cao Tín, Nguyễn Minh Tâm, Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 120-125 .- 624
Phương pháp phân tích mạng xã hội chỉ ra các đối tượng và mối quan hệ chính và trọng yếu trong sự trao đổi thông tin và phối hợp giải quyết các xung đột trong các dự án xây dựng, phân tích tình huống cũng được áp dụng để phân tích và đánh giá cụ thể một dự án xây dựng.
25 Hoàn thiện phương pháp phân tích dự án đầu tư xây dựng công theo phương pháp “Giá trị - Giá trị hiệu quả kinh tế, xã hội” tại Việt Nam / GVC. TS. Vũ Kim Yến // Kinh tế Xây dựng .- 2017 .- Số 1/2017 .- Tr. 23-27 .- 624
Trình bày việc hoàn thiện phương pháp phân tích “giá trị - giá trị hiệu quả kinh tế - xã hội” hiện có và cụ thể hóa cách đánh giá cho một số trường hợp dự án đầu tư xây dựng công tại Việt Nam.
26 Nhận dạng các tiêu chí tác động đến quy định lựa chọn phương thức thực hiện dự án dân dụng và công nghiệp / KS. Trần Kim Anh, TS. Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 91-93 .- 624
Lựa chọn phương thức thực hiện dự án được nhận thức là quyết định quan trọng nhằm đạt được những mục tiêu dự án và lợi ích của các chủ đầu tư. Bài báo trình bày quá trình phân tích và nhận dạng các tiêu chí tác động đến quyết định lựa chọn phương thức thực hiện dự án dân dụng và công nghiệp thông qua việc phỏng vấn bán cấu trúc với 21 chuyên gia trong ngành.
27 Sử dụng mạng Neuron nhân tạo để ước lượng chi phí thực hiện dự án khu dân cư vượt lũ / TS. Lê Hoàng Long, Vũ Duy Linh, Lê Thiên Duy, ThS. Đặng Ngọc Châu // Kinh tế Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 10-13 .- 624
Phát triển một mô hình mạng Neuron nhân tạo để ước lượng chi phí thực hiện dự án sử dụng 34 dự án hoàn thành. Kết quả có thể giúp những người thực hiện dự án một công cụ bổ sung cho ước lượng chi phí thực hiện các dự án trong khu vực lũ lụt.
28 Mô hình kinh nghiệm sử dụng mạng neuron nhân tạo để ước tính kế hoạch ngân sách cho dự án / TS. Lê Hoài Long, Vũ Duy Linh, ThS. Dương Minh Tín // Xây dựng .- 2016 .- Số 02/2016 .- .- 624
Từ dữ liệu kinh nghiệm của 49 dự án trong lĩnh vực giao thông đã được triển khai tại tỉnh Bình Định, nghiên cứu này xây dựng mô hình mạng neuron nhân tạo cho việc xây dựng/ phát triển đường cong S thanh toán giúp cho người quản lý cũng như chủ đầu tư có thêm một công cụ hỗ trợ để lập kế hoạch chi trả hợp lý nhất cho dự án khi dự án chưa có thông tin đầy đủ. Ngoài ra nó còn có thể giúp cho chủ đầu tư và người quản lý có thể đưa ra những phương án điều chỉnh kế hoạch thanh toán trong quá trình thi công.
29 Mô phỏng phân tích sự không chắc chắn trong ước lượng npv (net present value) của dự án xây dựng khi xét đến sự tương quan định tính / Lương Đức Long // Xây dựng .- 2016 .- Số 04/2016 .- Tr. 71-74 .- 624
Xây dựng mô hình Excel phân tích sự không chắc chắn trong ước lượng NPV của dự án xây dựng khi xét đến sự tương quan định tính giữa các biến, kết quả sẽ giúp chủ dự án đánh giá được mức độ rủi ro khi thực hiện dự án trong giai đoạn khả thi, từ đó giúp hỗ trợ trong việc ra quyết định thực hiện dự án. Một dự án ví dụ được dùng để minh họa mô hình đề xuất.
30 Nhận diện rủi ro trong các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng BOT / TS. Nguyễn Thị Thu Hằng // Tài chính .- 2016 .- Số 631 tháng 4 .- Tr. 100-102 .- 658.4
Bài viết đưa ra những đặc điểm của dự án BOT, nhận diện các rủi ro trong các dự án BOT để từ đó đưa ra những biện pháp xử lý rủi ro.