CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Kết cấu--Bê tông cốt thép
31 Giới thiệu một số mô hình tính tốc độ cacbonat của vật liệu bê tông xi măng và khả ứng dụng trong điều kiện Việt Nam / TS. Ngô Việt Đức, TS. Hồ Anh Cương // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 36 - 39 .- 624
Hiện tượng cabonat làm thay đổi thành phần hóa học của vữa xi măng, giảm độ rỗng, tăng cường độ của vật liệu. Tuy nhiên, quá trình này cũng là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự ăn mòn của cốt thép trong các kết cấu bê tông cốt thép. Tốc độ cacbonat rất khó dự đoán chính xác, ngoài các thông số về vật liệu nó còn chịu ảnh hưởng rất lớn từ sự tác động của môi trường. Nghiên cứu tập trung vào việc tìm mô hình tính phù hợp với điều kiện Việt Nam.
32 Một số điểm mới trong dự thảo TCVN 5574:2017 / TS. Lê Minh Long // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 55-61 .- 624
Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép TCVN 5574:2012 đã được 15 năm kể từ khi ban hành và dự kiến sẽ được thay thế bởi phiên bản mới TCVN 5574:2017. Bài báo này giới thiệu một số điểm mới đáng chú ý trong Dự thảo TCVN 5574:2017.
33 Mô phỏng sự phát triển vết nứt trong kết cấu đập bê tông bằng phương pháp phần tử hữu hạn mở rộng / TS. Võ Thị Tuyết Giang, TS. Nguyễn Võ Trọng // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 152-155 .- 624
Trong bài báo này, một mô hình tính toán số sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn mở rộng và phương pháp Level Set được xây dựng nhằm nghiên cứu sự lan truyền vết nứt trong đập bê tông. Sự không liên tục của chuyển vị do vết nứt gây ra được đưa vào bởi hàm Heaviside suy rộng và sự bổ sung các vùng lân cận đỉnh vết nứt, nhằm tăng tính chính xác của cơ học rạn nứt đàn hồi…
34 Khả năng kháng cháy của cột trong kết cấu khung bê tông cốt thép / TS. Nguyễn Trường Thắng // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 53-57 .- 624
Giới thiệu các kết quả thực nghiệm và lý thuyết tổng hợp từ các nghiên cứu đã công bố của tác giả và những người khác về sự làm việc của cột bê tông cốt thép, từ đó đề xuất một phương pháp xác định khả năng chịu lực của cột ở nhiệt độ cao theo yêu cầu về tính năng làm việc của kết cấu dựa trên các phân tích có cơ sở về ảnh hưởng của nhiệt độ tới các đặc trưng cơ lý của vật liệu, sự truyền nhiệt và phân bố nhiệt độ trên tiết diện ngang của cấu kiện.
35 Tính toán kết cấu cống tròn bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 và một vài bàn luận / TS. Hồ Văn Quân, ThS. Trần Văn Lịch // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 69-73 .- 624
Giới thiệu phương pháp tính toán kết cấu cống tròn bê tông cốt thép trên đường ô tô theo tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05 và so sánh với phương pháp tính toán theo tiêu chuẩn trạng thái giới hạn 22 TCN 18-79.
36 Ứng dụng cốt sợi composite trong kết cấu bê tông cốt sợi thành mỏng / TS. Phạm Toàn Đức // Xây dựng .- 2016 .- Số 09/2016 .- Tr. 85-87 .- 624
Trình bày một số tính chất đặc trưng của cốt sợi composite và ứng dụng của cốt sợi composite trong kết cấu bê tông cốt sợi thành mỏng. Giải pháp này phù hợp với những cấu kiện làm việc trong điều kiện chịu tác động xâm thực, có yêu cầu về trọng lượng nhẹ.
37 Nghiên cứu ứng xử dính bám giữa bê tông cốt lưới dệt và bê tông nhẹ dùng trong kết cấu lai / ThS. Vũ Văn Hiệp, ThS. Phạm Thị Thanh Thủy // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 70-73 .- 624
Trình bày các kết quả nghiên cứu thực nghiệm về ứng xử dính bám giữa bê tông cốt lưới dệt với bê tông nhẹ. Bê tông cốt lưới dệt sử dụng lưới sơi cacbon và bê tông hạt mịn. Thí nghiệm trượt được thực hiện để đánh giá mức độ dính bám giữa hai lớp bê tông hạt mịn và bê tông nhẹ.
38 Một số điều chỉnh và lưu ý trong tính toán thiết kế kết cấu bê tông theo tiêu chuẩn AASHTO từ phiên bản năm 2007 / TS. Nguyễn Đình Hùng, TS. Vũ Hồng Nghiệp // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 41-44 .- 624
Liệt kê cách tính toán một số loại mất mát ứng suất có kể đến hàm lượng cốt thép tối thiểu và khống chế vết nứt theo phiên bản từ năm 2007, đồng thời giải thích một số sự khác nhau này.
39 Phân tích tĩnh kết cấu khung thép phẳng, độ cứng liên kết và tải trọng có dạng số mờ tam giác cân / Trần Thanh Việt, Vũ Quốc Anh, Lê Xuân Huỳnh // Xây dựng .- 2016 .- Số 04/2016 .- Tr. 97-102 .- 624
Giới thiệu các thuật toán phân tích tĩnh khung thép phẳng, độ cứng liên kết dầm – cột, cột – móng và tải trọng cho dưới dạng số mờ tam giác cân. Chuyển vị, nội lực mờ đầu ra nhận được từ hai cách tiếp cận. Cách thứ nhất sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn – liên kết đàn hồi, tất định kết hợp phương pháp mặt phản ứng (RSM) trong lý thuyết thống kê toán học. Cách thứ hai sử dụng phương pháp tối ưu mức α với thuật toán tiến hóa vi phân (DE). Ví dụ số minh họa tính cho khung thép phẳng bảy tầng, ba nhịp với hai độ cứng liên kết mờ khác nhau, kết quả cho thấy được hiệu quả tính toán của các thuật toán này.
40 Sử dụng phụ gia puzolan tự nhiên để cải thiện độ chống thấm ion clo và tuổi thọ kết cấu bê tông ở môi trường biển / ThS. Nguyễn Văn Tươi, TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 3/2016 .- Tr. 60-63 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm về độ chống thấm ion clo và xác định chiều dày lớp vỏ bê tông bảo vệ cốt thép tương ứng với tuổi thọ sử dụng (thời gian bắt đầu ăn mòn cốt thép) của bê tông cấp 40MPa dùng xi măng bền sun-phát và phụ gia khoáng puzolan tự nhiên Núi Đầu Voi (Quảng Ngãi).