CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Chuẩn mực Kế toán
31 Vận dụng chuẩn mực kế toán số 16 trong việc ghi nhận chi phí đi vay tại doanh nghiệp / Trần Thị Ngọc Cẩm // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 8 .- Tr. 44-46, 65 .- 657
Trong quá trình hoạt động, bên cạnh vốn góp của chủ sở hữu, doanh nghiệp còn tìm kiểm nguồn vốn vay để duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh. Tùy mục đích sử dụng vốn vay, kế toán sẽ ghi nhận chi phí đi vay vào đối tượng kế toán phù hợp cho từng khoản vay. Bài viết đề cập đến hoạt động vay vốn của doanh nghiệp từ ngân hàng. Khi đó, doanh nghiệp sẽ phát sinh chi phí đi vay gồm lãi vay và các khoản chi phí khác phát sinh kiên quan trực tiếp đến các khoản vay. Kế toán vận dụng các quy định hiện hành, cụ thể chuẩn mực kế toán số 16 - chi phí đi vay để ghi nhận chi phí đi vay cho phù hợp với thực tế phát sinh.
32 Kinh nghiệm công bố thông tin về doanh thu của doanh nghiệp viễn thông quốc tế khi áp dụng IFRS / Nguyễn Diệu Linh // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 8 .- Tr. 53-56 .- 657
Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) số 18 - doanh thu đã bộc lộ nhiều hạn chế trong thực tiễn. Nhằm khắc phục những hạn chế đó, ngày 28/5/2014, Ủy ban Chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) đã ban hành IFRS 15 - doanh thu hợp đồng khách hàng, có hiệu lực chính thức từ ngày 1/1/2018. Việc nghiên cứu kinh nghiệm tại các công ty trên thế giới khi lần đầu tiên áp dụng IFRS 15 sẽ là bài học tốt cho các doanh Việt Nam, trong đó có doanh nghiệp Việt Nam sẽ phải tuân thủ IFRS.
33 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán tại doanh nghiệp nhỏ và vừa / Vũ Thị Thuỷ, Vũ Thị Minh // .- 2020 .- Số 724 .- Tr. 104– 106 .- 657
Chuẩn mực kế toán là tập hợp các nguyên tắc, các yêu cầu cơ bản để hướng dẫn người làm kế toán nhận thức, ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chuẩn mực kế toán tạo ra một hệ thống các quan điểm hành xử thống nhất cho tất cả kế toán viên trước các sự kiện thuộc đối tượng của kế toán. Từ năm 2001 đến nay, Bộ Tài Chính đã công bố 26 chuẩn mực của kế toán đóng vai trò quan trọng trong công tác kế toán và hoạt động quản lý của doanh nghiệp, tuy nhiên, việc áp dụng chuẩn mực kế toán vào công tác kế toán ở doanh nghiệp nhỏ và vừa còn gặp nhiều khó khăn do các yếu tố chủ quan và khách quan.
34 Vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 để hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty cổ phần Tân Vĩnh Cửu / Lý Thị Thu Hiền, Nguyễn Đức Huy // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 189 .- Tr. 50-52 .- 657
Hàng tồn kho là một bộ phận rất quan trọng trong tài sản lưu động, chiếm tỷ trọng lớn và nằm ở nhiều khâu trong quá trình cung ứng sản xuất, dự trữ và lưu thông của nhiều doanh nghiệp. Việc xác định chính xác các chỉ tiêu số lượng và giá trị nhập - xuất - tồn của hàng tồn kho, không chỉ giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo và điều chỉnh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hàng ngày, mà còn giúp cho doanh nghiệp có một lượng vật tư, hàng hóa dự trữ trong định mức, không dự trữ quá nhiều gây ứ đọng vốn cũng như không quá ít để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục và không bị gián đoạn.
35 Đào tạo kế toán tại trường đại học: những vấn đề đặt ra khi triển khai IFRS tại Việt Nam / Phan Thị Anh Đào // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 199 .- Tr. 20-23 .- 657
Tập trung vào phân tích các yêu cầu đặt ra và khuyến nghị thay đổi đối với chương trình đào tạo kế toán tại các trường đại học trong bối cảnh thực hiện Đề án, với hai nội dung là đào tạo kiến thức chuyên môn kế toán và đào tạo kỹ năng.
36 Nâng cao ý thức nghiên cứu chuẩn mực kế toán, kiểm toán cho sinh viên ngành kế toán, kiểm toán / An Thị Thư, Dương Thị Luyến // Tài chính .- 2020 .- Số 725 .- Tr. 210 – 212 .- 657
Nghiên cứu các lý do khiến chuẩn mực kế toán, kiểm toán có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kế toán, kiểm toán; Vấn đề, cách thức nghiên cứu hệ thống chuẩn mực kế toán, kiểm toán trong quá trình học tập.
37 Về chuẩn mực kế toán số 25 "Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con" / Nguyễn Thị Thu Thủy // Thông tin và dự báo kinh tế - xã hội (Điện tử) .- 2014 .- Số 101 .- Tr. 34-38 .- 657
Những quy định và hướng dẫn cụ thể cho các Tập đoàn kin tế trong việc xác định các giao dịch nội bộ, xác định lợi nhuận chưa thực hiện trong bán hàng nội bộ nhằm phản ánh số liệu trên Báo cáo tài chính hàng năm một cách chính xác.
38 Những khó khăn khi áp dụng IAS 12 đối với ngành công nghệ thông tin / Đỗ Thị Lan Hương // Kế toán & kiểm toán (Điện tử) .- 2013 .- Số 1+2 .- Tr. 35-36 .- 657
Trình bày một số bất cập trong quá trình ước tính lợi nhuận chịu thuế trong tương lai.
39 Xử lý ước tính kế toán trong giai đoạn kinh tế khó khăn hiện nay / Mai Ngọc An // Kế toán & kiểm toán (Điện tử) .- 2013 .- Số 118 .- Tr. 17-18 .- 657
Trình bày về ước tính kế toán, ước tính kế toán trong giai đoạn khó khăn kinh tế và một số khuyến nghị đối với các doanh nghiệp và Nhà nước.
40 Thực trạng chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam về mua tài sản cố định hữu hình / Lê Thị Hòa // Khoa học (Điện tử) .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 303-307 .- 657
Tài sản hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình sản xuất - kinh doanh, có thời gian sử dụng lâu dài và có giá trị lớn nên đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác hạch toán để theo dõi, nắm chắc tình hình tăng, giảm về số lượng và giá trị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định, tối đa hóa lợi nhuận. Chính vì tầm quan trọng của tài sản cố định với hoạt động sản xuất - kinh doanh nên doanh nghiệp cần phải tổ chức quản lý, hạch toán tài sản này một cách hợp lý. Để làm tốt điều này, doanh nghiệp cần nắm được hệ thống chuẩn mực và chế độ kế toán về mua bán tài sản cố định hữu hình. Bài viết này đưa ra thực trạng hệ thống chuẩn mực và chế độ kế toán tại Việt Nam.