CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Học Tự Nhiên

  • Duyệt theo:
11 Tổng hợp xanh và khảo sát động học xúc tác của nano bạc thu được từ chiết xuất hoa Aglaia duperreana / Nguyễn Thị Lan Hương // .- 2023 .- Số 62 - Tháng 02 .- Tr. 67-74 .- 660

Trong nghiên cứu này, các hạt nano bạc (AgNPs) được tổng hợp bằng phương pháp xanh và đơn giản, sử dụng chiết xuất từ Hoa Ngâu (Aglaia duperreana) làm chất khử cũng như chất ổn định. Thời gian phản ứng 30 phút, nhiệt độ 90 oC và nồng độ ion bạc là 1,0 mM được xác định là điều kiện tốt nhất để tổng hợp AgNPs. Phân tích XRD đã xác nhận cấu trúc lập phương tâm mặt có độ tinh thể cao của vật liệu nano Ag sinh tổng hợp. Các hạt AgNPs có dạng hình cầu với kích thước trung bình tinh thể là 20 nm, được xác nhận bởi phép đo FE-SEM. Sự hiện diện và vai trò quan trọng của các phân tử hữu cơ trong việc ổn định các hạt nano đã được làm sáng tỏ bằng các kỹ thuật FTIR, EDX và DLS. Các hạt AgNPs được tiếp tục khảo sát ứng dụng làm vật liệu xúc tác trong phản ứng phân hủy Methylene Blue (MB). Kết quả nghiên cứu đã chứng minh rằng các hạt AgNPs thể hiện hoạt tính xúc tác cao trong việc chuyển đổi MB bởi NaBH4. Tại nhiệt độ 30 oC, việc khử hoàn toàn MB có thể đạt được trong 10 phút bởi xúc tác AgNPs với hằng số tốc độ bậc một biểu kiến là 1,87.10-3s-1 và năng lượng hoạt hóa 15,01 kJ.mol-1.

12 Bảo quản mận an phước bằng phương pháp nhúng có bổ sung dịch chiêt Phenolic từ vỏ lụa hạt điều / Nguyễn Thị Ngần // .- 2023 .- Số 62 - Tháng 02 .- Tr. 84-93 .- 664.02

Dịch chiết phenolic tổng từ vỏ lụa hạt điều (Anacardiumoccidentale Linn) đã được sử dụng để bảo quản mận An Phước với phương pháp nhúng, dịch nhúng gồm 1,5% xanthan/guar gum có bổ sung dịch chiết phenolic từ vỏ lụa hạt điều với các nồng độ 0%; 0,01%, với mẫu đối chứng là táo không phủ dịch nhúng. Điều kiện bảo quản ở nhiệt độ 4oC, thời gian bảo quản là 21 ngày. Các chỉ tiêu đánh giá trong quá trình bảo quản là sự hao hụt khối lượng, sự biến đổi màu sắc, độ cứng, hàm lượng axit tổng, hàm lương phenolic tổng (TPC), đánh giá cảm quan. Kết quả cho thấy, sau 21 ngày bảo quản, mận được bảo quản bằng dịch nhúng có bổ sung dịch chiết phenolic 0,01% thu được kết quả tốt nhất hàm lượng axit tổng giảm không đáng kể (0,192%), hàm lượng TPC có sự thay đổi thấp nhất trong ba mẫu kể từ thời điểm có hàm lượng TPC lớn nhất (tăng 39,39%), sự biến đổi màu sắc thấp nhất (∆E=8,86), sự hao hụt khối lượng thấp nhất (26,75%), sự biến đổi độ cứng thấp nhất (1,08 N) trong 3 thí nghiệm. Từ đó cho thấy hiệu quả của việc bảo quản mận An Phước sử dụng phương pháp nhúng xanthan/guar gum có bổ sung dịch chiết phenolic từ vỏ lụa hạt điều.

13 Khảo sát điều kiện nhân giống nấm quế linh Humphreya endertii từ vườn quốc gia Phước Bình / Nguyễn Ngọc An, Trương Võ Anh Dũng, Giảng Duy Tân, Nguyễn Thị Diệu Hạnh, Phạm Tấn Việt // .- 2023 .- Số 62 - Tháng 02 .- Tr. 94-102 .- 660.6

Tầm quan trọng của nấm dược liệu được khẳng định trong lĩnh vực y học từ nhiều thế kỷ qua. Các nghiên cứu về giá trị dược liệu của nấm linh chi được thực hiện ngày càng nhiều, điều này tạo cơ sở cho việc phát triển công nghệ nuôi trồng của nhóm nấm này. Nấm quế linh Humphreya endertii được phát hiện trong những năm gần đây tại vườn quốc gia Cát Tiên và vườn quốc gia Phước Bình đã được xác định là loài nấm có giá trị dược liệu cao và cần được mở rộng sản xuất. Trong nghiên cứu này, các điều kiện nhân giống nấm quế linh đã được xác định với môi trường nhân giống cấp 1 được điều chỉnh từ môi trường PDA với dịch chiết từ 200g khoai lang/L nước thay cho khoai tây và pH 7,0. Môi trường nhân giống meo hạt cấp 2 cho kết quả tốt nhất với môi trường lúa bổ sung 2,5% cám gạo, 2,5% cám bắp và 0,5% pepton. Đồng thời, môi trường nhân giống cấp 3 với cơ chất mạt cưa cao su có bổ sung 5,0% cám gạo, 0,5% urea, 0,1% MgSO4 là môi trường giá môi thuận lợi cho sự dòng hóa cơ chất của hệ sợi tơ nấm quế linh. Như vậy, các môi trường thích hợp cho sự nhân giống các cấp của nấm quế linh đã được xác định và là cơ sở để phát triển công nghệ nuôi trồng loại nấm này trong tương lai.

14 Laws of large number for random weighted sums of random variables with regularly varying tailed and application= Luật số lớn đối với tổng có trọng số ngẫu nhiên các biến ngẫu nhiên có xác suất đuôi biến đổi đều và ứng dụng / Tran Van Tam, Van Nguyen Yen Ngoc, Ho Duy Nguyen // .- 2023 .- Số 05 (60) - Tháng 10 .- P. 74-79 .- 510.76

In this paper, we study laws of large number for random weighted sums of random variables with regularly varying tailed and application. Firstly, we use the theory of slowly varying functions to establish the law of large. Then, we apply this result to estimate non parametric regression models by the k-nearest neighbors.

15 Ulam-Hyers-Rassias stability for a random nonlinear Volterra equation = Sự ổn định Ulam-Hyers-Rassias của phương trình tích phân Volterra ngẫu nhiên / Nguyen Tan Huy, Huynh Anh Thi // .- 2023 .- Số 05 (60) - Tháng 10 .- P. 80-87 .- 510

In this paper, by using the classical Banach contraction principle, we investigate and establish stability in the sense of Ulam-Hyers and Ulam-Hyers-Rassias for random nonlinear integral equations.

16 A theoretical study on structure, stability and effects of substituents on intermolecular interaction of complexes of CH3OCHX2 (X = H, F, Cl, Br, CH3) with 1CO2 and 1H2O = Nghiên cứu lý thuyết về cấu trúc, độ bền và ảnh hưởng của các nhóm thế đến tương tá / Phan Dang Cam Tu, Nguyen Tien Trung // .- 2023 .- Số 05 (60) - Tháng 10 .- P. 88-97 .- 541

Intermolecular interactions between CH3OCHX2 (X = H, F, Cl, Br, CH3) with carbon dioxide (CO2) and water (H2O) were theoretically investigated using high-level ab initio methods. The addition of an H2O molecule to the CH3OCHX2∙∙∙CO2 complex enhances the stability of ternary complexes. This finding supports the increase of solubility of CH3OCHX2 in supercritical CO2 with the presence of H2O.

17 Review: Isolation and identification of bifidobacteria from commercial yoghurt and its applications in Vietnamese ginseng biotransformation = Tổng quan về phương pháp phân lập và định danh Bifidobacteria từ sữa chua thương mại và ứng dụng trong chuyển hóa / Nguyen Thuy Cat Dung, Trinh Minh Anh, Le Quang Phong // .- 2023 .- Số 05 (60) - Tháng 10 .- P. 114-122 .- 570

This review aims to revise the methods of isolation and identification of Bifidobacteria from commercial yoghurt and its use in ginseng fermentation. Isolation methods for Bifidobacterium spp. include various selective media which is followed by the strain identification using Polymerase Chain Reaction and sequencing or carbohydrate fermentation patterns.

18 Các phương pháp phân tích đánh giá hóa lỏng: phân tích đơn giản, phân tích tuyến tính tương đương và phân tích bằng ứng suất hữu hiệu / Đoàn Nhật Phi // .- 2023 .- Số 61 - Tháng 01 .- Tr. 121-133 .- 660

Trong nghiên cứu này, ba phương pháp phân tích hóa lỏng bao gồm: phân tích đơn giản, phân tích tuyến tính tương đương, phân tích bằng ứng suất hữu hiệu, lần lượt được áp dụng để đánh giá nguy cơ hóa lỏng, tính toán độ lún nền đất và mức độ phá hoại do hóa lỏng gây ra. Dữ liệu thí nghiệm xuyên động (CPT) tại một hố khoan gần tâm chấn của trận động đất Christchurch tháng 2 năm 2011, được sử dụng như số liệu đầu vào cho các phân tích trên. Dữ liệu gia tốc theo thời gian của nền đất được sử dụng cho phân tích tương đương tuyến tính và ứng suất hữu hiệu, trong khi đó gia tốc đỉnh được trích xuất sử dụng cho phương pháp phân tích đơn giản. Các dự đoán về tỷ số ứng suất (CSR), hệ số an toàn (FS), độ lún bề mặt đất (S), chỉ số nguy cơ hóa lỏng (LPI) và chỉ số mức độ phá hoại do hóa lỏng gây ra (LSN) tính từ ba phân tích được so sánh với nhau.

19 Phát triển bộ khuếch đại laser tử ngoại, băng hẹp điều chỉnh bước sóng sử dụng tinh thể Ce:LiCAF định hướng nghiên cứu môi trường / Nguyễn Văn Điệp, Nguyễn Xuân Tú, Phạm Văn Dương, Nguyễn Thị Khánh Vân, Nguyễn Văn Minh, Vũ Văn Thú, Phạm Hồng Minh // .- 2023 .- Tập 65 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 01-05 .- 530

Trong bài báo này, các kết quả nghiên cứu cho cả hệ phát và hệ khuếch đại laser tử ngoại (UV) đơn sắc, có khả năng điều chỉnh liên tục bước sóng sử dụng tinh thể Lithium calcium aluminum fluoride pha tạp ion Cerium (Ce:LiCAF) được trình bày.

20 Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến tốc độ cháy cao của vật liệu mang năng lượng trên nền cao su butadiene acrylonitrile có nhóm cacboxyl cuối mạch / Nguyễn Đức Long, Nguyễn Văn Hùng, Trần Hữu Thành, Đoàn Văn Điệp, Hoàng Văn Hùng // .- 2023 .- Tập 65 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 06-10 .- 530

Vật liệu mang năng lượng dị thể (VLMNLDT) sở hữu những ưu thế vượt trội so với các vật liệu mang năng lượng khác. Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến tính chất công nghệ và tốc độ cháy của VLMNLDT trên nền cao su butadiene acrylonitrile CKH-10KTP và ammonium perchlorate (AP).