CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
901 Kế toán tam phân trong kỷ nguyên số 4.0 / Nguyễn Thanh Huyền, Nguyễn Thu Hoài // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 216 .- Tr. 22-25 .- 657
Giới thiệu lịch sử hình thành kế toán tam phân và định hướng vận dụng hệ thống kế toán này, trong kỷ nguyên 4.0.
902 Các nhân tố tác động đến tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ : góc nhìn từ lý thuyết ngẫu nhiên / Phạm Quốc Thuần, Phan Thị Ngọc Ánh // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 216 .- Tr. 26-31,37 .- 657
Phương pháp khảo sát được sử dụng trên mẫu bao gồm 153 doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn tỉnh Đồng Nai. Nghiên cứu đã xác định mô hình hồi quy phản ánh tác động của 4 nhân tố đến tính hiệu quả của hệ thống KSNB bao gồm: quy mô doanh nghiệp, mức độ hoàn thiện của cơ cấu tổ chức, mức độ thích ứng của đơn vị đối với sự thay đổi của môi trường kinh doanh, mức độ thực hiện chiến lược.
903 Chất lượng kiểm toán và giá cổ phiếu : bằng chứng thực nghiệm từ Việt Nam / Nguyễn Trần Thái hà, Lê Thị Ánh // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 216 .- Tr. 32-37 .- 657
Kết quả nghiên cứu từ dữ liệu tài chính của 360 doanh nghiệp chỉ ra rằng, CLKT có mối quan hệ tích cực với giá cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết. Kết quả này khẳng định răng, nhà đầu tư đánh giá cao các DN niêm yết có báo cáo tài chính được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán thuộc nhóm Big 4, thông qua đó xác nhận CLKT. Ngoài ra, sử dụng hồi quy phân vị theo tỷ lệ nợ của DN, nghiên cứu phát hiện khi xem xét một mẫu các DN có tỷ lệ nợ thuộc nhóm phân vị trung bình thì CLKT là một trong những yếu tố quan tâm của nhà đầu tư.
904 Bàn về thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngành hàng không / Phạm Quang Huy, Phùng Thị Mai Thảo // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 216 .- Tr. 38-41 .- 657
Nghiên cứu này giới thiệu được các nhân tố có tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các DN thuộc lĩnh vực hàng không, tại Việt Nam. Bên cạn năm thành phần cơ bản thì kết quả đã xác định có thêm hai nhân tố mới có ảnh hưởng đến cấu trúc kiểm soát của các đơn vị thuộc lĩnh vực mới được tìm hiểu này.
905 Phối hợp chính sách tiền tệ và tài khóa ở Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020 / Trịnh Thị Ái Hoa // Nghiên cứu kinh tế .- 2021 .- Số 522 .- Tr. 3 - 14 .- 332.401
Bài viết phân tích thực trạng phối hợp chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa thời kỳ 2011 - 2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy, phối hợp chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa đã được thực hiện một cách cẩn trọng, đảm bảo thực hiện được mục tiêu kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý; đã chuyển từ thụ động, ứng phó với lạm phát sang chủ động, linh hoạt nhằm thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý.
906 Tác động phi tuyến của sở hữu cổ đông lớn tới thanh khoản của cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thu Hoài // Nghiên cứu kinh tế .- 2021 .- Số 522 .- Tr. 15 - 27 .- 332.401
Nghiên cứu làm rõ tác động của sở hữu cổ đông lớn tới thanh khoản của cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập gồm toàn bộ công ty niêm yết trên hai sàn chứng khoán Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2018. Nghiên cứu đưa ra hàm ý chính sách cho nhà quản lý với mục tiêu tăng thanh khoản của cổ phiếu cũng như tăng tính hấp dẫn của thị trường chứng khoán Việt Nam.
907 Kế toán nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt / Lê Hoàng Phương, Nguyễn Mạnh Tuyển // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 216 .- Tr. 61-63 .- 657
Nghiên cứu về Kế toán nguyên vật liệu (NVL) đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, đặc biệt khâu mua để sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra. Từ đó, gợi ý phương pháp kế toán liên quan đến NVL đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt khâu mua để sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra, nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán.
908 Kiểm định mối quan hệ giữa lượng phát thải C02, đầu tư trực tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế : nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam/ / Trần Mai Trang // Nghiên cứu kinh tế .- 2021 .- Số 522 .- Tr. 28 - 38 .- 330
Bài viết nghiên cứu mối quan hệ trong ngắn hạn và dài hạn giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài, tăng trưởng kinh tế và lượng phát thải CO2 tại Việt Nam trong các năm từ 1990 đến 2019. Bài viết sử dụng mô hình VAR và phân rã phương sai nhằm kiểm định tác động giữa các biến.
909 Kế toán giá thành dịch vụ trong doanh nghiệp / Trần Thị Ngọc Cẩm // Kế toán & Kiểm toán .- 2021 .- Số 216 .- Tr. 68-71 .- 657
Nghiên cứu về kế toán giá thành trong doanh nghiệpkinh doanh dịch vụ khách sạn, tư vấn, sửa chữa ô tô. Qua đó, giúp cho kế toán có cái nhinftoongr quát về quy trình kế toán giá thành trong các DN kinh doanh dịch vụ nói chung.
910 Điều kiện phát triển dịch vụ thanh toán điện tử ở Việt Nam / Nguyễn Thị Tố Quyên // Nghiên cứu kinh tế .- 2021 .- Số 522 .- Tr. 39 - 49 .- 330
Bài viết xem xét và đánh giá thực tế các điều kiện phát triển dịch vụ thanh toán điện tử ở Việt Nam ở bốn phương diện : pháp lý, hạ tầng kỹ thuật công nghệ phục vụ cho thanh toán điện tử, con người, mức độ phát triển của nền kinh tế và ngành tài chính ngân hàng. Từ đó, bài viết đưa ra một số gợi ý xem Việt Nam nên tập trung cải thiện điều kiện gì để phát triển mạnh mẽ dịch vụ thanh toán điện tử, góp phần giảm thiểu thanh toán tiền mặt trong nền kinh tế hướng tới phát triển nền kinh tế số.