CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
901 Kế toán quản trị chi phí theo vòng đời sản phẩm : nghiên cứu tại các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam / Nguyễn Quỳnh Trang // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 158 .- Tr. 76-85 .- 657

Trên cơ sở khảo sát thực nghiệm, bài viết đánh giá mức độ áp dụng kế toán quản trị (KTQT) chi phí theo vòng đời sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất (DNSX) cơ khí Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các DNSX cơ khí Việt Nam đã áp dụng KTQT quản trị chi phí theo vòng đời sản phẩm ở những mức độ nhất định với nội hàm là sự kết hợp của phương pháp chi phí mục tiêu (Target costing) và cắt giảm chi phí liên tục (Kaizen costing). Bên cạnh đó, nhận thức của nhà quản trị về vai trò của KTQT chi phí theo vòng đời sản chính là nhân tố quan trọng thúc đẩy các DN áp dụng có hiệu quả phương pháp này trong thời gian tới, phù hợp với yêu cầu quản lý DN và lộ trình phát triển của ngành cơ khí trong bối cảnh hội nhập.

902 Công bố thông tin về báo cáo bộ phận trong báo cáo tài chính cuối niên độ của công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và các nhân tố ảnh hưởng / Nguyễn Hữu Cường, Phan Viết Vấn // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 158 .- Tr. 86-97 .- 657

Bài viết này nghiên cứu cả mức độ mức độ và chất lượng công bố thông tin (CBTT) về báo cáo bộ phận (BCBP) trong báo cáo tài chính (BCTC) cuối niên độ của các công ty niêm yết (CTNY) trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) và xác định các nhân tố ảnh hưởng. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ tuân thủ CBTT chưa cao. Bằng phương pháp phân tích hồi quy nhị phân, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin về báo cáo bộ phận được ghi nhận bao gồm: chất lượng kiểm toán BCTC, thời gian niêm yết, tốc độ tăng trưởng, sự kiêm nhiệm của chủ tịch hội đồng quản trị (HĐQT) và quy mô của đơn vị. Kết quả nghiên cứu này góp phần giúp các cơ quan quản lý xem xét hoàn thiện các quy định và đề ra các giải pháp về CBTT nhằm thúc đẩy sự minh bạch của thị trường chứng khoán (TTCK).

903 Tác động của ảnh hưởng ngang hàng đến sự trì hoãn trong học tập của sinh viên / Nguyễn Thị Hải Hạnh, Trần Anh Ngọc, Lê Anh Dũng // Khoa học Thương mại .- 2021 .- Số 158 .- Tr. 98-108 .- 658

Nghiên cứu được thực hiện trên kết quả khảo sát thu được từ 535 sinh viên trên địa bàn Thành phố Hà Nội nhằm đánh giá tác động của ảnh hưởng ngang hàng đến sự trì hoãn trong học tập của sinh viên dựa trên mô hình hồi quy tuyến tính. Phương pháp kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính và kiểm định sự khác biệt được sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả hồi quy cho thấy, ảnh hưởng ngang hàng là một nhân tố có tác động thuận chiều tới sự trì hoãn trong học tập của sinh viên. Nghiên cứu cũng tìm ra có sự khác biệt về sự trì hoãn trong học tập của sinh viên theo giới tính và chưa tìm thấy sự khác biệt về sự trì hoãn trong học tập của sinh viên theo khối ngành và năm học. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đã đưa ra một số giải pháp, khuyến nghị đối với sinh viên, nhà trường, gia đình và xã hội nhằm giảm thiểu sự trì hoãn trong học tập của sinh viên.

904 Công tác kế toán tài chính doanh nghiệp dưới tác động của công nghệ số / Trần Thanh Thủy // .- 2022 .- Số 772 .- Tr. 73-75 .- 657

Bài viết trao đổi về những yếu cầu đối với kế toán tài chính doanh nghiệp trong bối cảnh mới, đồng thời gợi mở một số vấn đề mà doanh nghiệp và kế toán viên cần lưu ý trong công tác này.

905 Kế toán tài sản sinh học trong hoạt động nông nghiệp theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế / Nguyễn Thị Quỳnh Trang // .- 2022 .- Số 772 .- Tr. 76-78 .- 657

Bài viết nghiên cứu những lợi ích và khó khăn của kế toán tài sản sinh học trong hoạt động nông nghiệp theo định hướng và vận dụng Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS 13- Đo lường giá trị hợp lý) và đưa ra những kiến nghị trao đổi về vấn đề này.

906 Vận dụng kế toán quản trị chi phí môi trường tại các doanh nghiệp sản xuất vải sợi ở Việt Nam / Nguyễn Thị Hồng Sương // .- 2022 .- Số 772 .- Tr. 79-82 .- 657

Bài viết phản ánh thực trạng và định hướng vận dụng kế toán quản trị chi phí môi trường tại các doanh nghiệp sản xuất vải sợi ở Việt Nam, nhằm quản lý tốt chi phí môi trường và thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp sản xuất vải sợi với môi trường.

907 Vận dụng kế toán quản trị trong các công ty Xổ số Kiến thiết khu vực phía Nam / Trần Văn Tùng // .- 2022 .- Số 772 .- Tr. 83-85 .- 657

Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố: Nhu cầu thông tin kế toán quản trị từ nhà quản lý; Nhận thức của nhà quản lý; Mực độ cạnh tranh của thị trường; Tổ chức bộ máy quản lý; Phương pháp, kỹ thuật thực hiện; Trình độ nhân viên kế toán và trình độ ứng dụng công nghệ thông tin có tác động cùng chiều đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các công ty TNHH Xổ số kiến thiết tại khu vực phía Nam, trong đó Nhận thức của nhà quản lý có tác động mạnh nhất.

908 Nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Đồng Nam / Nguyễn Thị Ngọc Bích, Trần Thị Hoài Thương // Tài chính - Kỳ 1 .- 2022 .- Số 772 .- Tr. 86-89 .- 657

Kết quả nghiên cứu cho thấy, bốn nhân tố gòm: Quy mô doanh nghiệp, công nghệ sản xuất iên tiến, trình độ của nhân viên kế toán và nhận thức về kế toán quản trị của nhà quản trị ảnh hưởng đáng kế đến việc vận dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Đồng Nam.

909 Kế toán quản trị hàng tồn kho trong các doanh nghiệp Lâm nghiệp tại Tuyên Quang / Nguyễn Thị Kim Ngân // .- 2022 .- Số 772 .- Tr. 90-92 .- 657

Nghiên cứu khảo sát 144 nhà quản trị và kế toán làm việc trong các doanh nghiệp Lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để đánh giá thực trạng công tác kế toán quản trị hàng tồn kho, từ đó, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị hàng tồn kho trong các doanh nghiệp Lâm nghiệp.

910 Giải pháp đẩy mạnh hoạt động kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp / Hà Thị Tường Vy // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 220+221 .- Tr. 25-26 .- 657

Trình bày tóm tắt kiểm soát nội bộ theo khung của COSO (1992-2013) và vai trò của KSNB và đưa ra một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp.