CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
2781 Phân biệt phương pháp hệ số và phương pháp tỷ lệ áp dụng trong tính giá thành sản phẩm / TS. Đặng Thị Hòa // Kế toán & Kiểm toán .- 2014 .- Số tháng 10 .- Tr. 14 - 16 .- 657.48
Phân tích các điểm giống và khác nhau giữa hai phương pháp hệ số và tỷ lệ trên góc độ phạm vi, trình tự áp dụng và minh họa bằng ví dụ cụ thể.
2782 Phân tích vai trò của kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất / ThS. Phùng Thị Bích Hòa // Kế toán & Kiểm toán .- 2014 .- Số tháng 10 .- Tr.12 – 13, 19 .- 658.151 1
Tập trung làm rõ vai trò của kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất.
2783 Vận dụng việc phân tích SWOT trong việc đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng kiểm toán / ThS. Lê Thị Thanh Mỹ, Lê Thị Thanh Nhật // Kế toán & Kiểm toán .- 2014 .- Số tháng 10 .- Tr.32 – 34 .- 657.45
Nội dung: Phân tích các yếu tố cụ thể của SWOT và vận dụng phân tích tích SWOT trong việc đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng kiểm toán.
2784 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất sản phẩm tại các công ty cổ phần may mặc / ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 40-41, 35. .- 657
Để tăng sức cạnh tranh trên thị trường may mặc hiện nay, các doanh nghiệp dệt may phải tìm mọi cách giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, mẫu mã, kích cỡ,…Một trong những giải pháp hữu hiệu để đạt được mục tiêu trên là các doanh nghiệp phải kế toán quản trị tốt chi phí sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời qua đây cung cấp thông tin hiệu quả, kịp thời cho các nhà quản trị trong việc dự báo tương lai, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2785 Tìm hiểu tổ chức công tác kiểm toán nội bộ tại các tổng công ty xây dựng Việt Nam / Nguyễn Thị Đào // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2014 .- Số 435/2014 .- Tr. 35-37 .- 657
Tổ chức công tác kiểm toán nội bộ trong các tổng công ty xây dựng được thực hiện theo trình tự chung của kiểm toán nội bộ, gồm 4 bước công việc: Lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kế hoạch kiểm toán, kết thúc kiểm toán, theo dõi việc thực hiện kết luận kiểm toán. Bài viết giới thiệu 4 bước này.
2786 Các lý thuyết sử dụng trong nghiên cứu kế toán quản trị / Đào Thị Minh Tâm // Kế toán & Kiểm toán .- 2014 .- Số tháng 8/2014 .- Tr. 19 – 21, 42 .- 658.151 1
Thông qua phương pháp tổng hợp một số lý thuyết kinh tế, bài viết liên hệ ứng dụng các lý thuyết này trong lĩnh vực quản trị kinh doanh để có cái nhìn tổng quát về ứng dụng kế toán quản trị trong thực tiễn.
2787 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định / Trần Thị Cẩm Nhung, ThS. Đào Nhật Minh, CN Lê Thị Thanh Nhật // .- 2014 .- Số tháng 9/ 2014 .- Tr. 26 – 28 .- 657
Phân tích 4 yếu tố ảnh hưởng đến công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2788 Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng và trả tiền tại các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Định / TS. Trần Thị Cẩm Thanh, ThS. Lê Thị Thanh Mỹ, CN Trần Thị Bích Duyên, CN Trần Thị Quanh // Kế toán & Kiểm toán .- 2014 .- Số tháng 8/2014 .- Tr. 26 – 29 .- 657.458
Đưa ra mô hình chung về hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng và trả tiền để các doanh nghiệp làm căn cứ vận dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động tại doanh nghiệp cụ thể
2789 Hoàn thiện hệ thống pháp luật kế toán nâng cao chất lượng hoạt động và đào tạo Kế toán – Kiểm toán / TS. Phan Tiến Dũng // Kế toán & Kiểm toán .- 2014 .- Số tháng 8/2014 .- Tr. 11 – 14 .- 657
Nghiên cứu hệ thống pháp luật kế toán, mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống pháp lý, đánh giá thực trạng, xác định những mặt tích cực, các vấn đề hạn chế, nguyên nhân tồn tại và đưa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật kế toán Việt Nam, qua đó góp phần nâng cao chất lượng hoạt động và đào tạo Kế toán – Kiểm toán.
2790 Khảo sát thực nghiệm việc áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam của các doanh nghiệp / NCS. Trần Quốc Thịnh // Kế toán & Kiểm toán .- 2014 .- Số tháng 9/2014 .- Tr. 17 – 20 .- 657.597
Lý giải sự khác biệt về quan điểm, nhận thức giữa các đối tượng được khảo sát về thực trạng hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, từ đó có những giải pháp cho Việt Nam hướng đến hội nhập kinh tế toàn cầu và đáp ứng xu thế hội tụ kế toán quốc tế.