CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
2541 Điều chỉnh báo cáo tài chính dựa trên chỉ số giá tiêu dùng nhằm phục vụ yêu cầu quản trị trong điều kiện nền kinh tế lạm phát / TS. Phan Thanh Hải // Kế toán & Kiểm toán .- 2016 .- Số 9 (156) tháng 9 .- Tr. 16-18 .- 657.48
Giới thiệu việc điều chỉnh báo cáo tài chính (BCTC) trên cơ sở giá gốc, theo mức giá chung dựa theo chỉ số giá tiêu dùng để phản ánh đúng sự thay đổi giá của hàng hoasdichj vụ mà DN nắm giữ. Đây cũng là một gợi ý để các nhà quả quản trị DN có thêm thông tin hữu ích, phục vụ cho việc ra quyết định đúng đắn, trên cơ sở bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu của mình.
2542 Ảnh hưởng của các ước tính kế toán đến hiệu quả tài chính: Trường hợp Công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods - F17 / TS. Phan Thị Dung // Kế toán & Kiểm toán .- 2016 .- Số 9 (156) tháng 9 .- Tr. 19-23 .- 657
Đề cập đến bản chất hiệu quả tài chính (HQTC), các thước đo lương HQTC, các sai lệch thông tin BCTC ở VN và nghiên cứu của ACFE, các ước tính kế toán ảnh hưởng đến thông tin trên BCTC và minh họa số liệu theo F17.
2543 Vai trò của kiểm toán nhà nước đối với hoạt động đầu tư BOT / ThS. Đinh Thị Hải Phong // Tài chính .- 2016 .- Số 641 tháng 9 .- Tr. 8-10 .- 657.45 071
Trình bày những hoạt động đầu tư BOT qua lăng kính kiểm toán, từ đó chỉ ra những mặt hạn chế, bất cập của cơ chế chính sách cũng như những tồn tại hạn chế trong quá trình quản lý, góp phần hoàn thiện khung pháp lý quản lý nhà nước đối với hình thức đầu tư này.
2544 Kiểm toán môi trường và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp / NCS. Lê Anh Tuấn, ThS. Nguyễn Lê Nhân // Tài chính .- 2016 .- Số 641 tháng 9 .- Tr. 20-22 .- 657.42076
Tổng quan về kế toán môi trường, những lợi ích của kế toán môi trường và các giải pháp nhằm góp phần thay đổi nhận thức về kinh tế môi trường.
2545 Kiểm toán trách nhiệm kinh tế đối với cán bộ quản lý / ThS. Phạm Tiến Dũng, TS. Nguyễn Thị hạnh Duyên // Tài chính .- 2016 .- Số 641 tháng 9 .- Tr. 23-25 .- 657.42076
Đánh giá về thực trạng kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý và đưa ra một số kiến nghị đối với các bên liên quan nhằm tiến tới triển khai loại hình kiểm toán này ở VN.
2546 Vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ: thực tiễn triển khai tại công ty bảo hiểm Bảo Việt / ThS.Nguyễn Thị Dung // Tài chính .- 2016 .- Số 641 tháng 9 .- Tr. 26-28 .- 657.453
Khảo sát và phân tích thực tiễn triển khai hoạt động kiểm soát nội bộ tại công ty bảo hiểm Bảo Việt và giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ.
2547 Kiểm soát quy trình mua nguyên vật liệu - nhập kho: nhìn từ công ty Cổ phần Mía đường Lạng Sơn / Trần Thị Lan Hương // Tài chính .- 2016 .- Số 641 tháng 9 .- Tr. 41-43 .- 657.45
Trình bày những ưu điểm, hạn chế và rủi ro có thể xảy ra tại Công ty Cổ phần Mái đườngLam Sơn, từ đó kiến nghị những giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình mua nguyên vật liệu và nhập kho, đáp ứng được những yêu cầu hội nhập mới.
2548 Đổi mới phương pháp đào tạo ngành kế toán nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực Nghệ An hiện nay / Võ Thúy Hằng // Kinh tế Châu á - Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 478 tháng 9 .- Tr. 54--55 .- 657
Trình bày thực trạng đào tạo ngành kế toán hiện nay và giải pháp đối mới công tác đào tạo ngành kế toán đẻ phù hợp với tế hiện nay.
2549 Báo cáo tài chính giữa niên độ ở Việt Nam: thực tiễn và giải pháp / Nguyễn Hữu Cường // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 9 (460) tháng 9 .- Tr. 31-37 .- 657.3
Đánh giá thực tiễn vận dụng các quy định về báo cáo tài chính giwuax niên độ thông qua việc đo lường mức độ tuân thủ của các công ty niêm yết đối với quy định về công bố thông tin trên hai phương diện: nội dung thông tin được công bố và thời hạn công bố. Từ đó đưa ra một số gợi ý.
2550 Phương thức hài hòa chuẩn mực quốc tế về kế toán của các quốc gia ASEAN / TS. Trần Quốc Thịnh // Kế toán & Kiểm toán .- 2016 .- Số 8(155) tháng 8 .- Tr. 9-11 .- 657.1
Đánh gia và phân tích xu hướng hài hòa của chuẩn mực quốc tế về kế toán cũng như phương thức tiếp cận của các quốc gia trong khu vực ASEAN để nhìn nhận xu hướng cũng như những cách thức tiếp cận của các quốc gia này trong việc vận dụng vào từng điều kiện, đặc điểm riêng của quốc gia, nhằm đáp ứng với quá trình hội nhập chuẩn mực quốc tế về kế toán.