CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
1541 Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay vốn tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội Phù Mỹ, tỉnh Bình Định / Nguyễn Thị Lệ Hằng, Đặng Minh Hiền // .- 2020 .- Số 200 .- Tr. 38-42 .- 657
Trình bày thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay vốn tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội Phù Mỹ, tỉnh Bình Định, đánh giá rủi ro hoạt động cho vay, hoạt động kiểm soát cho vay, công tác giám sát ... Tại đầy còn nhiều hạn chế. Từ đó, đề ra các giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ tại đơn vị.
1542 Tổng quan các nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ trên thế giới / Hồ Tuấn Vũ // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 200 .- Tr. 43-46 .- 657
Hệ thống hóa, phân tích và đánh giá các nghiên đã thực hiện có liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ, sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ và các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ của các tác giả trên thế giới.
1543 Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các trường đại học ngoài công lập / Đào Tuyết Lan, Phan Thị yến Phượng // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 200 .- Tr. 47-51 .- 657
Trình bày cơ sở lý thuyế về hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB), đặc điểm tổ chức hệ thống KSNB trong hệ thống giáo dục, thực trạng hệ thống KSNB tại ĐHNCL và những vấn đề đặt ra và giải pháp khắc phục.
1544 Đổi mới công tác kế toán đơn vị sự nghiệp trong cơ chế mới, nhìn từ trường hợp Bệnh viện Đa Khoa huyện Thuận Thành / Bùi Thị Mai Linh, Nguyễn Tiến Thơ, Lê Thị Minh Châu, Đỗ Quang Giám // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 200 .- Tr. 59-62,67 .- 657
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tại Bệnh việ Đa Khoa huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh nhằm làm rõ hơn những kết quả , tồn tại và hạn chế của các nội dung này trong quá trình thực hiện tự chủ tại đơn vị. Trên cơ sở đó, đề xuất một số chính sách và công tác kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập nói chung, bệnh viện nói riêng, đáp ứng yêu cầu quản lý trong tiến trình thực hiện tự chủ của đơn vị.
1545 Ảnh hưởng của công bố thông tin về môi trường đến chi phí vốn của các công ty niêm yết trên thị trường Chứng khoán Việt Nam / Lê Xuân Quỳnh, Nguyễn Ngọc Tiến, Lê Thỵ Hà Vân, Nguyễn Trà Ngọc Vy // .- 2020 .- Số 200 .- Tr. 63-67 .- 657
Đo lường ảnh hưởng của công bố thông tin về môi trường đến chi phí vốn của các công ty niêm yết trên thị trường Chứng khoán Việt Nam. Bởi chi phí vốn có liên quan tích cực với rủi ro thanh toán và bất cân xứng thông tin giữa người cho vay và người vay.
1546 Kiểm toán hoạt động công cụ nâng cao hiệu quả hoạt động Logistics trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa / Lại Phương Thảo, Lê Thanh Hà, Bùi Hồng Quý // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 200 .- Tr. 68-73 .- 657
Phân tích, đánh giá vai trò của kiểm toán hoạt động đối với hiệu quả hoạt động Logistics trong các doanh nghiệp trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu trước đây, kiểm toán hoạt động Logistics hướng tới đánh giá các hoạt động từ khâu lập kế hoạch chiến lược, đầu vào, thực hiện và kết quả đầu ra của các hoạt động trong đơn vị được kiểm toán trên các khía cạnh về tính kinh tế, tính hiệu quả nhằm đưa ra những kiến nghị phù hợp, kịp thời giúp cải thiện hoạt động và gia tăng giá trị cho đơn vị.
1547 Một số giải pháp nhằm cải thiện chất lượng thông tin kế toán ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Đồng Nai / Nguyễn Văn Dũng, Đoàn Linh Chi // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 200 .- Tr. 74-78 .- 657
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin kế toán ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Đồng Nai. Tiến hành khảo sát 200 doanh nghiệp nhỏ và vừa và xử lý phân tích phần mềm SPSS 20. Kết quả đã xác định được nhóm nhân tố: công nghệ thông tin, nhân viên kế toán và hệ thống kiểm soat nội bộ...
1548 Lợi ích của việc áp dụng IFRS, bằng chứng từ các quốc gia đi trước và động lực cho việc áp dụng IFRS ở Việt Nam / Nguyễn Văn Hương // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 200 .- Tr. 79-82 .- 657
Bài viết thực hiện tổng hợp, phân tích nhưng lợi ích mang lại từ việc áp dụng IFRS dựa trên kết quả nghiên cứu từ các quốc gia đã áp dụng IFRS vào việc lập báo cáo tài chính nhằm góp phần tạo cơ sở và động lực cho việc khuyến khích, hoặc bắt buộc các doanh nghiệp ở Việt Nam áp dụng IFRS vào việc lập báo cáo tài chinhs trong thời gian tới.
1549 Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn phần mềm kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Đồng Nai / Nguyễn Phương Nam, Nguyễn Văn Hải // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 200 .- Tr. 83-86 .- 657
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn phân mềm kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Đồng Nai. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy đa biến được sử dụng trên 195 khảo sát thực tế. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 6 nhân tố bao gồm: hiệu quả mong đợi, tính dễ sử dụng, ảnh hưởng của xã hội, điều kiện hỗ trợ, giá cả và thói quen sử dụng phần mềm kế toán.
1550 Kế toán nguồn lực : công cụ giúp doanh nghiệp phát triển bền vững / Trần Thị Hồng Mai // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 200 .- Tr. 87-91 .- 657
Bài viết hệ thống hóa một số quan điểm về HRA, kiến nghị một số giải pháp nhằm áp dụng HRA trong các doanh nghiệp Việt Nam.





