CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kế Toán
1391 Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ Wellness Spa tại thành phố Hồ Chí Minh: trường hợp nghiên cứu đối với loại hình Day Spa / Lê Mai Hải, Phạm Thục Uyên // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2021 .- Số 578 .- Tr. 45 - 47 .- 330
Nghiên cứu xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ Wellness Spa tại thành phố Hồ Chí Minh – trường hợp nghiên cứu đối với loại hình Day Spa. Kết quả xác định ý định sử dụng Wellness Spa có tác động bởi 5 yếu tố: quảng cáo, tính tinh tế, thái độ đối với lợi ích của Wellness Spa, chuẩn chủ quan, môi trường vật chất hữu hình. Nghiên cứu cũng đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm giúp cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ và làm tăng lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Wellness Spa.
1392 Kinh tế biển ở Việt Nam: Từ khát vọng đến hiện thực / Nguyễn Mạnh Dũng // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 14 - 24 .- 330
Bài viết làm rõ 4 vấn đề: quá trình văn bản hoá các khái niệm về phát triển kinh tế biển, khát vọng phát triển dựa vào khai thác tiềm năng biển trong quá khứ; sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế biển ưu tiên; những nội dung xung quanh đích đến của “quốc gia biển mạnh”.
1393 Tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam trong thị trường CPTPP / Phan Thanh Hoàn // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 25 - 36 .- 330
Nghiên cứu này phân tích tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam trong bối cảnh gia nhập Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Bằng việc tính toán các chỉ số thương mại theo ngành hàng và thị trường, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: mức độ tập trung thương mại chỉ ở một vài thành viên CPTPP như Nhật Bản, Canada. Lợi thế cạnh tranh của các ngành và tăng trưởng xuất khẩu cao chỉ biểu hiện ở một số ngành và thị trường nhất định. Như vậy, Việt Nam có nhiều cơ hội gia tăng xuất khẩu trong khu vực CPTPP. Tuy nhiên, cơ hội này chỉ được tận dụng tối đa khi mà Việt Nam đảm bảo được quy tắc xuất xứ, tiêu chuẩn sản phẩm và nâng cao lợi thế so sánh của các ngành hàng xuất khẩu.
1394 Cải thiện môi trường kinh doanh Việt Nam: nghiên cứu tiếp cận từ lĩnh vực hải quan / Vũ Duy Nguyên // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 37 - 46 .- 330
Nghiên cứu này phân tích tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam trong bối cảnh gia nhập Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Bằng việc tính toán các chỉ số thương mại theo ngành hàng và thị trường, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: mức độ tập trung thương mại chỉ ở một vài thành viên CPTPP như Nhật Bản, Canada. Lợi thế cạnh tranh của các ngành và tăng trưởng xuất khẩu cao chỉ biểu hiện ở một số ngành và thị trường nhất định. Như vậy, Việt Nam có nhiều cơ hội gia tăng xuất khẩu trong khu vực CPTPP. Tuy nhiên, cơ hội này chỉ được tận dụng tối đa khi mà Việt Nam đảm bảo được quy tắc xuất xứ, tiêu chuẩn sản phẩm và nâng cao lợi thế so sánh của các ngành hàng xuất khẩu.
1395 Mối quan hệ tăng trưởng xanh, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững / Nguyễn Hoàng Nam, Nguyễn Thế Chinh, Trần Văn Ý // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 47 - 56 .- 330
Bài viết tổng hợp nhiều quan điểm nhìn nhận và phân tích sự giống và khác nhau giữa các thuật ngữ tăng trưởng xanh, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Kết quả cho thấy rằng các khái niệm này có nội hàm khác nhau và không nên dùng thay thế cho nhau. Từ đó, bài viết đưa ra một cách hiểu rõ ràng về mối quan hệ giữa các thuật ngữ này và sự thống nhất của chúng với phát triển bền vững.
1396 Cơ chế tác động của các nhân tố đến gắn kết trung thành của nhân viên trong tổ chức chính trị xã hội: nghiên cứu trường hợp tại 3 tổ chức ở Việt Nam / Nguyễn Thị Minh Hoà // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 57 - 67 .- 330
Bài viết kiểm định và bổ sung cơ chế tác động trực tiếp của các nhân tố đến gắn kết trung thành. Dữ liệu được thu thập từ 252 nhân viên tại 3 tổ chức: Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, thành Đoàn Hà Nội, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam và xử lý bằng các phương pháp thống kê. Kết quả phân tích hồi quy đã chỉ ra 5 nhân tố, cụ thể: điều kiện làm việc; lương và phúc lợi; đánh giá; công nhận; phong cách lãnh đạo; quan hệ đồng nghiệp có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới gắn kết trung thành. Từ đó, đưa ra một số đề xuất nhằm tăng tính gắn kết trung thành của nhân viên trong các tổ chức chính trị xã hội.
1397 Truyền thông đại chúng và thanh khoản cổ phiếu / Đặng Tùng Lâm // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 68 - 77 .- 332
Bài viết nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông đại chúng đến thanh khoản cổ phiếu. Sử dụng dữ liệu của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán của 35 quốc gia, kết quả từ nghiên cứu cho thấy sự chú ý của truyền thông đại chúng có quan hệ thuận chiều với thanh khoản cổ phiếu. Kết quả này ủng hộ cho quan điểm tranh luận rằng truyền thông đại chúng góp phần gia tăng lượng thông tin của doanh nghiệp được cung cấp đến công chúng và nhà đầu tư trên thị trường, qua đó giảm đi bất cân xứng thông tin và cải thiện thanh khoản cổ phiếu.
1398 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá bitcoin / Trương Đông Lộc, Nguyễn Phát Tài // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 78 - 85 .- 330
Nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến giá bitcoin. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu là chuỗi dữ liệu thời gian theo tần suất tháng được thu nhập trong giai đoạn từ tháng 5-2013 đến tháng 12-2018. Sử dụng mô hình kiểm định đường bao phân phối trễ từ hồi quy, kết quả nghiên cứu cho thấy: trong dài hạn, giá trị giao dịch bitcoin và giá vàng có mối tương quan thuận với giá bitcoin; trong ngắn hạn, giá trị giao dịch cũng có mối tương quan thuận với giá bitcoin; tuy nhiên, trong ngắn hạn giá vàng, chỉ số USD và chỉ số Dow Jones lại có mối tương quan nghịch với giá bitcoin.
1399 Vận dụng kế toán tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp và một số vấn đề đáng lưu ý / Nguyễn Văn Hoà // .- 2020 .- Số 575 .- Tr. 110-112 .- 657.48
Bài viết trao đổi một số nội dung liên quan đến công tác tài chính trong doanh nghiệp, nhằm làm rõ các vấn đề liên quan đến công tác
1400 Nghiên cứu một số lý thuyết nền tảng cho phát triển khu công nghệ cao / Đặng Thị Phương Hoa // Nghiên cứu kinh tế .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 3 - 13 .- 330
Bài viết đưa ra quan điểm nhấn mạnh đa dạng hoá trong lý thuyết cụm tổng hợp để phát triển các khu công nghệ cao phiên bản mới phù hợp với bổi cảnh mới.