CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
3121 Thực trạng nhận diện và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất thép trên địa bàn thành phố Đà Nẵng / Dương Thị Mỹ Hoàng // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 223 .- Tr. 73-77 .- 658
Việc nhận diện và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến chất lượng của các quyết định mà nhà quản trị đưa ra, nhằm giúp nhà quản trị ước tính được chi phí phát sinh, kiểm soát và tiết kiệm chi phí. Trên cơ sở đó, chủ động trong việc định hướng sử dụng, huy động và phát triển nguồn lực kinh doanh tối ưu.
3122 Trách nhiệm xã hội và quản trị lợi nhuận : bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam / Ngô Phước Nhiên, Võ Thị Khánh Vy, Man Thị Như Ngọc, Trần Anh Thư, Lê Xuân Quỳnh // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 223 .- Tr. 132-139 .- 658
Nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của công bố thông tin về trách nhiệm xã hội(CSR) tự nguyện đến quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Nghiên cứu cung cấp bằng chứng cho thấy CSR tự nguyện có tương quan âm với quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết tại Việt Nam.
3123 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp dệt may trên địa bàn thành phố Đà Nẵng / Lê Thị Huyền Trâm, Đinh Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Quỳnh Giao // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 223 .- Tr. 145-149,162 .- 657
Bài viết nhằm xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp dệt may. Thông qua phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, dựa trên các kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha, kiểm định nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy.
3124 Sự thỏa mãn khách hàng với chất lượng dịch vụ của các ngân hàng thương mại : so sánh sự khác nhau giữa các nhóm ngân hàng theo quy mô vốn / Nguyễn Khánh Quỳnh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 609 .- Tr. 105-107 .- 332.12
Phỏng vấn chuyên gia và phỏng vấn khách hàng cho thấy hiện tượng lớn khách hàng sử dụng dịch vụ, trên cơ sở đó nghiên cứu sẽ xem xét sự thỏa mãn khách hàng với chất lượng dịch vủa của các ngân hàng thương mại có quy mô vốn khác nhau.
3125 Phân tích các nhân tố môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư tư nhân / Phan Thị Thái Hà // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 609 .- Tr. 133-135 .- 658
Kết quả nghiên cứu của nhóm tác giả cho thấy, các biến dịch vụ, thiết chế pháp luật, lao động, tiếp cận đất đai, cơ sở hạ tầng, tính minh bạch đều có ý nghĩa thống kê đối với sự thỏa mãn của doanh nghiệp. Phân tích tác động của các yếu tố môi trường đầu tư đến sự hài lòng của nhà đầu tư tư nhân.
3126 Nghiên cứu giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong quản lý nhà nước về môi trường tại tỉnh Quảng Ninh / Bùi Anh Tuấn, TS. Vũ Văn Doanh, ThS. Mai Hương Lam // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 11 (385) .- Tr. 44-47 .- 658
Đánh giá hiện trạng số lượng, chất lượng nguồn nhân lực trong quản lý nhà nước về môi trường tại tỉnh Quảng Ninh, từ đó xây dựng các giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong quản lý nhà nước về môi trường của tỉnh. Đồng thời, cung cấp cơ sở dữ liệu để áp dụng đối với những địa phương có điều kiện tương tự.
3127 Nhân rộng và phát triển mô hình Reuse-Refill góp phần thúc đẩy áp dụng kinh tế tuần hoàn trong sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam / Lại Văn Mạnh, Nguyễn Trọng Hạnh, Nguyễn Thế Thông, Quách Thị Xuân, ThS. Nguyễn Phương Mai // Môi trường .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 46-50 .- 330
Cách tiếp cận thực hiện kinh tế tuần hoàn của các cơ sở sản xuất kinh doanh; Mô hình Reuse-Refill trong thực hiện kinh tế tuần hoàn; Một số mô hình Reuse-Refill trong thực tiễn; Nhận diện một số khó khăn và đề xuất giải pháp nhân rộng và phát triển mô hình Reuse-Refill ở Việt Nam; Kết luậ và khuyến nghị.
3128 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó khác giới của nhân viên trong các công ty xây dựng ở Việt Nam / ThS. Nguyễn Khắc Quân, Cao Xuân Tiến, Trần Lê Thanh Tuyền, Nguyễn Quý Quang, Lê Phước Thọ // Xây dựng .- 2022 .- Số 6 (649) .- Tr. 95-99 .- 658
Phân tích để xác định những nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân viên nam và nhân viên nữ trong các công ty xây dựng ở Việt Nam. Số liệu được thu thập bằng bảng câu hỏi và phân tích thống kê. Kết quả phân tích số liệu cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân viên nam và nhân viên nữ là hoàn toàn khác nhau.
3129 Nhận dạng các nhân tố rủi ro và đề xuất giải pháp giảm thiểu rủi ro trong đầu tư xây dựng các dự án giao thông tại Việt Nam / TS. Phạm Thị Trang // Xây dựng .- 2022 .- Số 6 (649) .- Tr. 100-106 .- 658
Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư xây dựng các dự án giao thông tại Việt Nam, tạo điều kiện cho các dự án được phát triển bền vững trong điều kiện môi trường không chắc chắn hiện nay.
3130 Các nhân tố ảnh hưởng tới tính bền vững của ngân hàng / Đỗ Kim Dư // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 777 .- Tr. 49-51 .- 332.12
Nghiên cứu này nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng tới tính bền vững của ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng tới tính bền vững của ngân hàng bao gồm: Đa dạng hóa mô hình kinh doanh ( đa dạng hóa thu nhập), quy mô ngân hàng, tỷ lệ cho vay và biên lãi ròng. Mô hình nghiên cứu đề xuất sẽ góp phần định hưởng cho các nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.