79441Xác định vai trò của cảng cạn trong việc tiết kiệm chi phí logistics qua cảng biển Việt Nam
Nghiên cứu phân tích, đánh giá vai trò của hệ thống cảng cạn tại Việt Nam trong việc cắt giảm chi phí logistics cho hàng công te nơ xuất, nhập khẩu qua đường biển, từ đó khẳng định vai trò của cảng cạn ở Việt Nam đối với các bên liên quan
79442Xác định vận tốc nguy hiểm của ô tô khi quay vòng bằng phần mềm Carsim
Sử dụng phần mềm Carsim để xác định vận tốc nguy hiểm của ô tô con khi quay vòng liên tục trên các cung đường có độ dốc, có bán kính khác nhau và so sánh kết quả với phương pháp tính trên cơ sở lý thuyết về động lực học quay vòng ô tô.
79443Xác định vector tải trọng nút phần tử dây neo công trình biển nổi do tải trọng sóng ngẫu nhiên bằng phương pháp phần tử hữu hạn
Trình bày phương pháp tính và lập chương trình tính vector tải trọng nút của phần tử dây neo công trình biển nổi chịu tải trọng sóng ngẫu nhiên bằng phương pháp phần tử hữu hạn.
79444Xác định vết nứt trong kết cấu hệ thanh bằng phân tích wavelet dừng và mạng trí tuệ nhân tạo đối với chuyển vị động
Trình bày các kết quả nghiên cứu mới về việc xác định vết nứt trong kết cấu hệ thanh như dầm liên tục, khung,… dựa trên phân tích wavelet dừng và mạng trí tuệ nhân tạo đối với chuyển vị động.
79445Xác định vị trí mắt người trong video bằng cách kết hợp dò tìm và theo vết
Trình bày một phương pháp xác định vị trí mắt người dựa trên việc kết hợp một bộ dò tìm mắt người và một bộ theo vết mắt người. Phương pháp này giúp cải tiến kết quả xác định vị trí mắt người nhờ bộ dò tìm cung cấp những ước lượng tốt nhất cho các vị trí ứng viên của mắt người. Trong khi đó, bộ theo vết sẽ tìm ra vị trí tốt nhất trong các vị trí ứng viên đó bằng việc sử dụng thêm thông tin về thời gian. Thực nghiệm được tiến hành trên video từ cơ sở dữ liệu TRECVID 2009, cơ sở dữ liệu “Tư thế đầu người” của trường đại học Boston và video từ Đài truyền hình Việt Nam cho thấy kết quả của phương pháp kết hợp này đem lại hiệu quả cao hơn so với việc chỉ sử dụng bộ dò tìm hoặc theo vết đơn lẻ.
79446Xác định vị trí phân toán sán lá ruột nhỏ Stellantchasmus falcatus và Haplorchis taichui ở Việt Nam dựa trên phân tích khoảng cách di truyền và phả hệ
Hàng chục loài sán lá ruột nhỏ Heterophyidae phân bố phổ biến ở nhiều nước và người nhiễm do ăn cá có nhiễm ấu trùng của chúng. Hiện nay có rất ít những nghiên cứu sinh học phân tử của các loài sán lá ruột nhỏ trên thế giới cũng như ở Việt Nam, do vậy xác định quan hệ phả hệ và khoảng cách di truyền của hai loài Stellantchasmus falcatus và Haplorchis taichu với các loài sán lá trong học Heterophyidae.
79447Xác định vị trí và công suất nguồn điện phân tán để giảm tổn thất công suất trên lưới điện phân phối sử dụng thuật toán Coyote
Trình bày phương pháp xác định vị trí và công suất tối ưu của nguồn điện phân tán trên lưới điện phân phối sử dụng thuật toán coyote algorithm. Hàm mục tiêu của bài toán là cực tiêu tổn thất công suất tác dụng trên lưới điện phân phối.
79448Xác định vị trí và dung lượng trạm biến áp 22/0,4KV nhằm giảm tổn thất công suất trên lưới điện hạ thế
Nghiên cứu và đề xuất thuật toán chuyển đổi nhánh cải tiến nhằm xác định vị trí và dung lượng của các trạm cần lắp đặt nhằm giảm tổn thất công suất trên lưới điện hạ thế là thấp nhất.
79449Xác định vị trí và lựa chọn van khí trên đường ống cấp nước
Hướng dẫn và khuyến nghị cho việc xác định vị trí cũng như loại van xả khí bố trí trên tuyến ống cấp nước, đặc biệt là các tuyến truyền dẫn, vận chuyển nước thô về trạm xử lý hoặc nước sạch vận chuyển vào mạng lưới phân phối.
79450Xác định xác suất ngưỡng tối ưu và kiểm định kết quả dự báo của mô hình cảnh báo bất ổn tài chính- tiền tệ ở Việt Nam
Nghiên cứu này đánh giá và lựa chọn mô hình cảnh báo sớm bất ổn tài chính–tiền tệ ở Việt Nam thông qua cách tiếp cận probit (EWS probit). Mô hình EWS probit tốt nhất cho Việt Nam được xác định dựa trên các kiểm định AIC, BIC và thống kê ROC.1 Đồng thời, dựa trên chỉ số NSR và TME2, giá trị xác suất ngưỡng tối ưu (cut-off) được xác định trong dự báo xác suất xảy ra thời kỳ bất ổn tài chính– tiền tệ là bằng 0,4. Nghiên cứu cũng đã thực hiện một loạt các kiểm định thống kê như giá trị thống kê ROC; QPS; LPS3 và Pseudo R-Squared để đánh giá mức độ phù hợp và khả năng dự báo của mô hình EWS probit.





