79141Xác định ảnh hưởng của nhiệt độ đến đặc tính đàn hồi nhớt của bê tông dẻo bằng thí nghiệm phân tích động dma
Trình bày nghiên cứu việc ứng dụng thí nghiệm phân tích động (DMA) để xác định các thông số đàn hồi nhớt của bê tông dẻo khi chịu tác động thay đổi của nhiệt độ môi trường từ 5oC đến 50oC.
79142Xác định bản chất pháp lí của quyền phát thải carbon – Kinh nghiệm quốc tế và khuyến nghị cho Việt Nam
Thị trường quyền phát thải carbon được xem là một cơ chế hữu hiệu để vừa kiểm soát hoạt động xả thải, vừa không hạn chế sự phát triển kinh tế. Tính ổn định của thị trường sẽ phụ thuộc vào việc xác định bản chất pháp lí của các đối tượng được phép lưu thông trong thị trường đó. Tuy nhiên, cho đến nay, thị trường giao dịch carbon trên thế giới nhìn chung vẫn chưa đạt được sự thống nhất trong việc xác định bản chất pháp lí của quyền phát thải. Bài viết cho thấy pháp luật các quốc gia có những cách tiếp cận khác nhau về bản chất pháp lí của quyền phát thải carbon, theo một trong những trường hợp sau: 1) Chỉ là công cụ hành chính; 2) Là đối tượng của quyền sở hữu, trong đó phân thành hàng hoá hoặc công cụ tài chính; 3) Là đối tượng của quyền sở hữu nhưng bị hạn chế; 4) Được xác định theo cách thức linh hoạt. Bài viết trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định bản chất pháp lí của quyền phát thải carbon; đồng thời khái quát pháp luật Việt Nam về xác định bản chất pháp lí của quyền phát thải carbon và đưa ra một số khuyến nghị hoàn thiện.
79143Xác định bán kính đường cong tròn tối thiểu trên đường sắt cao tốc
Bài báo trình bày xác định bán kính đường cong tròn tối thiểu trên đường sắt cao tốc dựa tên đường cong sác xuất độ cảm giác của hành khách để lập quan hệ chỉ số độ thích nghi với gia tốc ly tâm chưa được cân bằng.
79144Xác định biến dạng của bề mặt dầm bê tông cốt thép bằng phương pháp tương quan ảnh kỹ thuật số
Phương pháp tương quan ảnh kỹ thuật số (DIC) là một kỹ thuật hiện đại để xây dựng trường biến dạng của cấu kiện chịu lực. Thí nghiệm dầm bê tông cốt thép chịu uốn 3 điểm được chọn để áp dụng phương pháp DIC. Các thông số của kỹ thuật DIC được kiểm chứng bằng so sánh biến dạng thực đo từ Strain gauge và biến dạng được xác định được từ DIC.
79145Xác định biến dạng từ biến của bê tông Geopolymer chế tạo tại Việt Nam
Trình bày kết quả thực nghiệm từ biến của GPC được chế tạo tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, kết quả cho thấy hệ số từ biến sau 180 ngày bằng 2,9 và lớn hơn kết quả tính toán theo tiêu chuẩn AASHTO LRFD 2017 với bê tông thông thường cùng cường độ.
79146Xác định biên độ và tần số điều biến tối ưu cho máy đo phổ hồng ngoại
Đề xuất phương pháp xác định tần số điều biến tối ưu cho máy phân tích phổ hồng ngoại sử dụng kỹ thuật điều biến pha. Pha của tín hiệu giao thoa được điều biến bằng cách điều biến dịch chuyển gương động của giao thoa kế sử dụng trong máy đo phổ hồng ngoại. Tần số điều biến tối ưu được xác định dựa vào độ tương phản của vân giao thoa.
79147Xác định biến đổi di truyền trên gen psors1c3 ở bệnh nhân mắc bệnh vảy nến Việt Nam
Nghiên cứu biến đổi di truyền trên gen psors1c3 để có những thông tin thêm về mối liên hệ giữa biến đổi gen và sự mẫn cảm với bệnh ở bệnh nhân mắc bệnh vảy nến do di truyền, từ đó có những tư vấn cho bệnh nhân trong phòng trị bệnh.
79148Xác định biến thể gen liên quan đến kiều hình ở trẻ em mắc bệnh tim bầm sinh một tâm thất chức năng
Bệnh tim bâm sinh một tâm that chức năng (FSV) là một bệnh tim bâm sinh (CHD) phức tạp bao gôm nhiêu khiếm khuyết có mức độ di truyền tương đối cao và nguy cơ tái phát ở anh chị em ruột. Nguyên nhân đa yếu tố của FSV đặt ra thách thức trong việc xác định rõ ràng các yếu tố gây bệnh cụ thể và lập kế hoạch can thiệp điều trị hiệu quà. Giải trình tự IVES ngày càng được áp dụng trong nghiên cứu để xác định các biến thể gen liên quan đến các bệnh di truyền, đặc biệt là những bệnh có cơ chế di truyền phức tạp nhưFSV. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã sừ dụng giải trình tự WES để xác định các biến thể trong các gen có liên quan ở những người bệnh mắc FSV. 55 biến thể trong 28 gen liên quan đến CHD (trong đó có 16 gen liên quan đến dị tật tim nghiêm trọng bao gồm BMP4, C0L11A1, ELN, EOGT, HSPG2, KMT2D, LRP2, MYBPC3, MYH6, MYH7, NFATC1, NIPBL, N0TCH1, SEMA3C, TBX2, USH2A) đã được xác định và đánh giá bằng phần mềm để dự đoán tác động của các biến thể, kết quả cho thấy đây là các biến thể gây bệnh ở người bệnh. Kết quà nghiên cứu đóng góp các thông tin hữu ích vào sự hiểu biết chung về nguyên nhân gây bệnh và cung cấp cơ sở khoa học cho các bác sĩ lâm sàng trong chẩn đoán, điểu trị và tư vấn di truyền cho người bệnh và gia đình họ.
79149Xác định biến thể gen liên quan đến kiểu hình ở trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh một tâm thất chức năng
Bệnh tim bẩm sinh một tâm thất chức năng (FSV) là một bệnh tim bẩm sinh (CHD) phức tạp bao gồm nhiều khiếm khuyết có mức độ di truyền tương đối cao và nguy cơ tái phát ở anh chị em ruột. Nguyên nhân đa yếu tố của FSV đặt ra thách thức trong việc xác định rõ ràng các yếu tố gây bệnh cụ thể và lập kế hoạch can thiệp điều trị hiệu quả. Giải trình tự WES ngày càng được áp dụng trong nghiên cứu để xác định các biến thể gen liên quan đến các bệnh di truyền, đặc biệt là những bệnh có cơ chế di truyền phức tạp như FSV. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã sử dụng giải trình tự WES để xác định các biến thể trong các gen có liên quan ở những người bệnh mắc FSV.
79150Xác định biến thể sars-cov-2 trên mẫu bệnh nhân Bắc Giang trong vụ dịch 2021 bằng công nghệ giải trình tự thế hệ mới
Đại dịch của hội chứng viêm đường hô hấp cấp (COVID-19) do SARS-CoV-2 là mối đe dọa toàn cầu và đã gây ra những tổn thất nghiêm trọng về kinh tế và xã hội ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Việc xác định các biến thể SARS-CoV-2 đang lưu hành có ý nghĩa quan trọng trong việc theo dõi sự tiến hóa của virus, góp phần thúc đẩy nghiên cứu vắc xin và sinh phẩm chẩn đoán. Nghiên cứu này được thực hiện trên 38 bệnh nhân được chẩn đoán dương tính với SARS-CoV-2 từ khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang với mục tiêu: Xác định biến thể SARS-CoV-2 và các biến đổi đặc thù trong bộ gen virus bằng phương pháp giải trình tự gen thế hệ mới (NGS). Độ tuổi trung bình tham gia nghiên cứu là 40,16 ± 14,07.





