78101Ý định rời bỏ tổ chức của cán bộ công chức tại ủy ban nhân dân cấp quận – Bằng chứng thực nghiệm tại thủ đô Hà Nội
Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích tác động của sự gắn kết tổ chức đa chiều, sự hài lòng trong công việc đến ý định rời bỏ tổ chức của cán bộ công chức tại các ủy ban nhân dân cấp quận trên địa bàn thủ đô Hà Nội. Dựa trên dữ liệu thu thập từ 304 cán bộ công chức, nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu gồm phân tích EFA, CFA, SEM. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy sự gắn kết tổ chức đa chiều có ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc và ý định rời bỏ tổ chức của cán bộ công chức. Đồng thời, sự hài lòng trong công việc có mối tương quan ngược chiều với ý định rời bỏ tổ chức của cán bộ công chức. Dựa vào kết quả nghiên cứu đã gợi ý một số hàm ý quản trị quan trọng nhằm nâng cao sự hài lòng trong công việc và giảm ý định rời bỏ tổ chức của cán bộ công chức tại các ủy ban nhân dân cấp quận ở Hà Nội.
78102Ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số đối với người cao tuổi : trường hợp tại Việt Nam
Với 350 mẫu khách hàng đã được đưa vào phân tích và kiểm định giả thuyết thông qua mô hình cấu trúc tuyến tính dựa trên hiệp phương sai (CB-SEM). Kết quả cho thấy, ý định sử dụng ngân hàng số của người cao tuổi chủ yếu chịu ảnh hưởng của tính hữu ích và thái độ của người cao tuổi. Phát hiện của nghiên cứu này có thể giúp các nhà quản trị ngân hàng phát triển các chiến lược tốt hơn để tăng ý định tiếp tục sử dụng ngân hàng số đối với người cao tuổi.
78103Ý định sử dụng phương thức thanh toán POS của khách hàng : nghiên cứu trên địa bàn thành phố Huế và một số khuyến nghị
Trình bày tình hình về việc nghiên cứu ý định sử dụng phương thức thanh toán POS của khách hàng tại Huế là hết sức cần thiết nhằm giúp các NHTM nhận biết được ý định sử dụng của khách hàng. Từ đó đưa ra các khuyến nghị thiết thực giúp các NHTM và cơ quan hữu quan đưa ra các giải pháp để pháp triển phương thức thanh toán này.
78104Ý định sử dụng ứng dụng di động để lựa chọn các dịch vụ khu du lịch của giới trẻ trong thời kỳ chuyển đổi số
Mục tiêu bài viết nhằm tìm hiểu về ý định sử dụng các ứng dụng di động để lựa chọn các dịch vụ du lịch của thế hệ Z trong thời kỳ chuyển đổi số. Phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua sử dụng câu hỏi trực tuyến. Nghiên cứu cũng đề xuất một số giải pháp cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ liên quan đến du lịch khi xây dựng hoặc sử dụng các ứng dụng di động để quảng bá.
78105Ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tủ đồ thông minh của người dùng tại các đô thị lớn ở Việt Nam
Tìm kiếm bằng chứng về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng tủ đồ thông minh trong giao nhận hàng hoá chặng cuối. Mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên lý thuyết xác nhận-kỳ vọng. Dữ liệu thu thập từ 193 khách hàng đang sử dụng dịch vụ tủ đồ thông minh. Khung nghiên cứu được kiểm định bằng phương pháp cấu trúc bình phương nhỏ nhất từng phần PLS-SEM. Kết quả nghiên cứu cho thấy vai trò của xác nhận về mức độ đáp ứng của dịch vụ tủ khoá thông minh đối với sự hữu ích, sự hài lòng và ý định tiếp tục sử dụng của người dùng. Đồng thời, nghiên cứu cũng cung cấp bằng chứng về vai trò trung gian một phần của sự hài lòng trong mối quan hệ giữa nhận thức hữu ích và ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ của người dùng. Một số hàm ý quản trị được đề xuất nhằm thúc đẩy ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tủ đồ thông minh của khách hàng trong giao nhận hàng chặng cuối trong tương lai.
78106Ý định tiếp tục sử dụng thương mại di dộng : nột nghiên cứu mở rộng mô hình xác nhận - kỳ vọng
Ứng dụng mô hình xác nhận – kỳ vọng kết hợp với hai loại giá trị bao gồm giá trị tiêu khiển và giá trị thực dụng để dự báo ý định tiếp tục sử dụng thương mại di động tại Việt Nam. Nghiên cứu đã tiến hành thu thập 805 phiếu khảo sát để phân tích mô hình cấu trúc bình phương nhỏ nhất từng phần (PLS-SEM). Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng giá trị tiêu khiển và giá trị thực dụng là các tiền đề tích cực cho cảm nhận hữu dụng, đồng thời sự xác nhận là nhân tố quan trọng tác động đến các cấu trúc còn lại bao gồm hai loại giá trị, thái độ đối với thương mại di động. Đồng thời, nghiên cứu cũng khẳng định mối quan hệ giữa cảm nhận hữu dụng, thái độ, và ý định tiếp tục sử dụng thương mại di động. Một số đóng góp về mặt lý thuyết cũng như hàm ý quản trị cũng được trình bày trong nghiên cứu này.
78107Ý định tiếp tục sử dụng ví điện tử của khách hàng Việt Nam và vai trò quan trọng của niềm tin
Trong bối cảnh số hóa, ví điện tử phát triển mạnh ở thị trường thanh toán điện tử Việt Nam với số lượng lớn khách hàng. Tuy nhiên, các nhà cung cấp ví điện tử cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng và những người chơi mới để có thị phần. Do đó, việc giữ chân khách hàng là chiến thuật tối ưu của các nhà cung cấp ví điện tử. Nghiên cứu này nhằm giải quyết mối quan tâm thực tế trên bằng cách điều tra các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng ví điện tử dựa trên mô hình xác nhận kỳ vọng (ECM), lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB), lý thuyết niềm tin và tự tin khả năng bản thân. Kết quả phân tích 510 bản khảo sát hợp lệ cho thấy: Niềm tin, sự hài lòng, nhận thức dễ sử dụng, nhận thức hữu ích, tự tin khả năng bản thân, và ảnh hưởng xã hội có tác động trực tiếp đến ý định tiếp tục sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra tác động điều tiết của niềm tin trong mối quan hệ giữa sự hài lòng và ý định tiếp tục sử dụng ví điện tử của khách hàng Việt Nam.
78108Ý định vận dụng hệ thống kế toán quản trị nghiên cứu thực nghiệm tại các đơn vị sự nghiệp nghiên cứu thực nghiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Nghiên cứu nhận diện và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến ý định vận dụng hệ thống kế toán quản trị trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, sử dụng dữ liệu chính từ khảo sát với 436 kế toán viên tại các đơn vị này. Mô hình cấu trúc tuyến tính được vận dụng để kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết. Kết quả chỉ ra rằng nhận thức hữu ích, nhận thức dễ sử dụng, nhận thức chi phí ảnh hưởng đáng kể đến ý định vận dụng.
78109Y học : khái lược những tư tưởng lớn = Medicine
Giới thiệu về y học cổ đại và trung cổ thời tiền sử đến 1600; cơ thể người dưới góc nhìn khoa học từ 1600 - 1820; tế bào và vi trùng từ 1820 - 1890; vắc-xin huyết thanh và thuốc kháng sinh từ 1890 - 1945; y tế toàn cầu từ 1945 - 1970; gen và công nghệ từ 1970 trở đi.
78110Y học chính xác – Xu hướng mới của y học hiện đại
Trình bày khái niệm y học chính xác, những ưu điểm so với y học truyền thống, một số hướng triển khai của y học chính xác và đánh giá tiềm năng của y học chính xác.