76161Ý định sử dụng ứng dụng di động để lựa chọn các dịch vụ khu du lịch của giới trẻ trong thời kỳ chuyển đổi số
Mục tiêu bài viết nhằm tìm hiểu về ý định sử dụng các ứng dụng di động để lựa chọn các dịch vụ du lịch của thế hệ Z trong thời kỳ chuyển đổi số. Phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua sử dụng câu hỏi trực tuyến. Nghiên cứu cũng đề xuất một số giải pháp cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ liên quan đến du lịch khi xây dựng hoặc sử dụng các ứng dụng di động để quảng bá.
76162Ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tủ đồ thông minh của người dùng tại các đô thị lớn ở Việt Nam
Tìm kiếm bằng chứng về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng tủ đồ thông minh trong giao nhận hàng hoá chặng cuối. Mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên lý thuyết xác nhận-kỳ vọng. Dữ liệu thu thập từ 193 khách hàng đang sử dụng dịch vụ tủ đồ thông minh. Khung nghiên cứu được kiểm định bằng phương pháp cấu trúc bình phương nhỏ nhất từng phần PLS-SEM. Kết quả nghiên cứu cho thấy vai trò của xác nhận về mức độ đáp ứng của dịch vụ tủ khoá thông minh đối với sự hữu ích, sự hài lòng và ý định tiếp tục sử dụng của người dùng. Đồng thời, nghiên cứu cũng cung cấp bằng chứng về vai trò trung gian một phần của sự hài lòng trong mối quan hệ giữa nhận thức hữu ích và ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ của người dùng. Một số hàm ý quản trị được đề xuất nhằm thúc đẩy ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tủ đồ thông minh của khách hàng trong giao nhận hàng chặng cuối trong tương lai.
76163Ý định tiếp tục sử dụng thương mại di dộng : nột nghiên cứu mở rộng mô hình xác nhận - kỳ vọng
Ứng dụng mô hình xác nhận – kỳ vọng kết hợp với hai loại giá trị bao gồm giá trị tiêu khiển và giá trị thực dụng để dự báo ý định tiếp tục sử dụng thương mại di động tại Việt Nam. Nghiên cứu đã tiến hành thu thập 805 phiếu khảo sát để phân tích mô hình cấu trúc bình phương nhỏ nhất từng phần (PLS-SEM). Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng giá trị tiêu khiển và giá trị thực dụng là các tiền đề tích cực cho cảm nhận hữu dụng, đồng thời sự xác nhận là nhân tố quan trọng tác động đến các cấu trúc còn lại bao gồm hai loại giá trị, thái độ đối với thương mại di động. Đồng thời, nghiên cứu cũng khẳng định mối quan hệ giữa cảm nhận hữu dụng, thái độ, và ý định tiếp tục sử dụng thương mại di động. Một số đóng góp về mặt lý thuyết cũng như hàm ý quản trị cũng được trình bày trong nghiên cứu này.
76164Ý định tiếp tục sử dụng ví điện tử của khách hàng Việt Nam và vai trò quan trọng của niềm tin
Trong bối cảnh số hóa, ví điện tử phát triển mạnh ở thị trường thanh toán điện tử Việt Nam với số lượng lớn khách hàng. Tuy nhiên, các nhà cung cấp ví điện tử cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng và những người chơi mới để có thị phần. Do đó, việc giữ chân khách hàng là chiến thuật tối ưu của các nhà cung cấp ví điện tử. Nghiên cứu này nhằm giải quyết mối quan tâm thực tế trên bằng cách điều tra các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng ví điện tử dựa trên mô hình xác nhận kỳ vọng (ECM), lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB), lý thuyết niềm tin và tự tin khả năng bản thân. Kết quả phân tích 510 bản khảo sát hợp lệ cho thấy: Niềm tin, sự hài lòng, nhận thức dễ sử dụng, nhận thức hữu ích, tự tin khả năng bản thân, và ảnh hưởng xã hội có tác động trực tiếp đến ý định tiếp tục sử dụng. Nghiên cứu cũng chỉ ra tác động điều tiết của niềm tin trong mối quan hệ giữa sự hài lòng và ý định tiếp tục sử dụng ví điện tử của khách hàng Việt Nam.
76165Ý định vận dụng hệ thống kế toán quản trị nghiên cứu thực nghiệm tại các đơn vị sự nghiệp nghiên cứu thực nghiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Nghiên cứu nhận diện và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến ý định vận dụng hệ thống kế toán quản trị trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, sử dụng dữ liệu chính từ khảo sát với 436 kế toán viên tại các đơn vị này. Mô hình cấu trúc tuyến tính được vận dụng để kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết. Kết quả chỉ ra rằng nhận thức hữu ích, nhận thức dễ sử dụng, nhận thức chi phí ảnh hưởng đáng kể đến ý định vận dụng.
76166Y học chính xác – Xu hướng mới của y học hiện đại
Trình bày khái niệm y học chính xác, những ưu điểm so với y học truyền thống, một số hướng triển khai của y học chính xác và đánh giá tiềm năng của y học chính xác.
76167Y học cổ truyền
Trình bày sơ lượng lịch sử nền y học cổ truyền Việt Nam, khái niệm về y học cổ truyền, phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc, thuốc Nam và một số vị thuốc thường dùng và điều trị một số bệnh thường gặp.
76168Y học cổ truyền : đông y: Tái bản có sửa chữa và bổ sung
Phần 1: Chương 1: Lịch sử nền y học dân tộc; Chương 2: Các học thuyết: Âm dương, Ngũ hành, Thiên nhân hợp nhất; Chương 3: Tạng tượng; Chương 4: Các nguyên nhân gây bệnh; Chương 6: Nguyên tắc và các phương pháp điều trị của y học cổ truyền; Phần thuốc đông dược; Các bài thuốc y học cổ truyền; Phần 2: Các bệnh nội khoa y học cổ truyền dân tộc; Các bệnh ngoại khoa y học cổ truyền dân tộc; Các bệnh nhi khoa y học dân tộc; Các bệnh phụ khoa y học dân tộc; Phần 3: Châm cứu.
76169Y học cổ truyền : sách đào tạo cao đẳng điều dưỡng
Lý luận cơ bản; Phương pháp châm cứu; Xoa bóp – Dưỡng sinh; Chăm sóc bệnh nhân bằng phương pháp dân gian – Thuốc nam – Toa căn bản.
76170Y học cổ truyền phục vụ y tế cộng đồng : tái bẩn lần thứ nhất
Giới thiệu lý luận cơ bản về Y học cổ truyền. Một số phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc và ứng dụng trong chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. Sử dụng thuốc Nam trong chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. Những kiến thức và kĩ năng cơ bản cần thiết cho nhân viên chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.