68711Thiết lập tạp chất đối chiếu N-butyryl-N-{[2’-(1H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4-yl]methyl}-L-valin (tạp B của valsartan); xây dựng quy trình định lượng tạp B trong nguyên liệu và thành phẩm valsartan
Trình bày cách thiết lập chất đối chiếu tạp B đã được tổng hợp, sử dụng chất đối chiếu tạp B đã được thiết lập để xây dựng quy trình định lượng tạp B trong nguyên liệu và chế phẩm valsartan.
68712Thiết lập tạp chất đối chiếu tạp A của gabapentin; xây dựng quy trình HPLC định lượng đồng thời gabapentin, tạp A trong nguyên liệu và chế phẩm gabapentin
Trình bày việc thiết lập chất đối chiếu tạp A đã được tổng hợp, sử dụng chất đối chiếu tạp A đã được thiết lập để xây dựng quy trình định lượng đồng thời gabapentin, tạp A trong nguyên liệu và chế phẩm gabapentin.
68713Thiết lập và quản trị hệ thống máy chủ Lotus Domino và các tính năng bảo mật
Tổng quan về các khái niệm về hệ điều hành mạng Lotus Domino; Cài đặt hệ thống máy chủ Lotus Domino và Lotus notes; Quản trị hệ thống và triển khai mô hình thực tế tại Doanh nghiệp Da Nang CTI.
68714Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư
Gồm 10 chương lý thuyết và một phần bài tập: Tổng quan về thiết lập và thẩm định dự án, Phân tích thị trường sản phẩm và dịch vụ của dự án đầu tư, Phân tích các yếu tố đầu vào của dự án, Phân tích tài chính sự án.
68715Thiết lập và ứng dụng giá trị thay đổi tham chiếu của hsTNT trong phê duyệt kết quả tự động
Kiểm tra RCV-delta là phương pháp kiểm soát chất lượng dựa vào so sánh sự khác biệt giữa hai kết quả liên tiếp của cùng một người bệnh có vượt quá giá trị thay đổi tham chiếu (Reference change value- RCV) được xác định trước hay không. Nghiên cứu ước tính giá trị RCV của Troponin T high sensitive (TnT hs) trên máy phân tích Cobas 8000/e801 tại khu A2, Khoa xét nghiệm Bệnh viện đại học y Hà Nội là 44,37% theo hướng dẫn CLSI EP33. Xác nhận giới hạn thiết lập thông qua hệ thống xác minh tự động (LIS) với thuật toán kiểm tra RCV-delta theo hướng dẫn của CLSI Auto 10-A. Trong 1501 kết quả TnT hs được đưa vào xác minh, 1276 (85%) kết quả được chấp nhận qua bước kiểm tra RCV-delta, 225 (15%) không vượt qua và cần thêm bước xác minh thủ công, phát hiện 3 (0,2%) kết quả sai lỗi phân tích - dương tính thật.
68716Thiết lập vùng EBSA – Cách tiếp cận mới trong bảo tồn biển Việt Nam
Hiện nay, nhiều quốc gia thành công trong việc bảo vệ hệ sinh thái biển đặc thù dựa vào các vùng đặc thù sinh học hoặc sinh thái (EBSA: Ecologically or Biologically Significant Marine Area). Các tiêu chí đánh giá vùng EBSA: tính đặc hữu, duy nhất; là nơi cư trú của các loài quý hiếm, nguy cấp; tính đa dạng sinh học cao; tính nguyên sơ ít bị tác động của con người... Việt Nam hiện chưa có những nghiên cứu về vùng EBSA. Bảo tồn biển và hệ sinh thái đặc thù của Việt Nam dựa vào khoanh vùng địa lý để thành lập các khu bảo tồn biển. Nội dung bài báo này giới thiệu về lịch sử hình thành, quy trình xét duyệt, các tiêu chí để xác định vùng EBSA; so sánh các loại hình khu bảo vệ, bảo tồn biển và thực trạng bảo tồn biển tại Việt Nam, từ đó đề xuất cách tiếp cận và áp dụng vùng EBSA phù hợp với một số hệ sinh thái biển của Việt Nam.
68717Thiếu máu chi cấp tính do tắc động mạch: Kết quả điều trị ngoại khoa và một số yếu tố liên quan
Hồi cứu mô tả cắt ngang trên 67 bệnh nhân với 76 chi bệnh thiếu máu cấp tính do tắc động mạch tại bệnh viện HN Việt Đức được điều trị phẫu thuật. Đa số tắc mạch chi dưới (85,53 phần trăm), chi trên (14,47 phần trăm). Kết quả sớm sau 7 ngày phẫu thuật: bảo tồn chi 75 phần trăm, cắt cụt thì đầu 15,79 phần trăm, cắt cụt thì hai 6,58 phần trăm. Không có trường hợp nào tắc mạch chi trên phai cắt cụt. Mức độ thiếu máu chi khi vào viện, thời gian thiếu máu, vị trí tắc động mạch là các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả sớm sau phẫu thuật (p0,05). Tỷ lệ cắt cụt chi do tắc mạch cấp còn cao. Mức độ thiếu máu, thời gian thiếu máu, vị trí tắc động mạch là các yếu tố tiên lượng chính.
68718Thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ mag thai tại Hà Nội năm 2012 – 2013
Xác định tỷ lệ thiếu máu và thiếu sắt ở phụ nữ mang thai. Tìm hiể một số yếu tố liên quan đến tình trạng thiếu máu thiếu sắt.
68719Thiếu sắt ở bệnh nhân suy tim mạn
Xác định tỷ lệ thiếu sắt trên bệnh nhân suy tim mạn. Đánh giá mối liên quan giữa thiếu sắt với các đặc điểm của suy tim mạn qua so sánh hai nhóm có và không có thiếu sắt. Khảo sát tỉ lệ bệnh nhân suy tim mạn thiếu sắt được điều trị.
68720Thiếu vitamin D và một số yếu tố liên quan ở trẻ 12 – 36 tháng tạ huyện Gia Lộc Hải Dương
Xác định tỷ lệ thiếu vitamin D và một số yếu tố liên quan ở trẻ từ 12 đến 36 tháng tuổi tại một số trường mầm non thuộc tỉnh Hải Dương.





