67801Thương mại hóa sản phẩm KH&CN: Bài học kinh nghiệm từ Israel
Phân tích một số kinh nghiệm của Israel và đưa ra các gợi ý cho Việt Nam trong việc thương mại hóa các sản phẩm KH&CN.
67802Thương mại hóa sản phẩm khoa học : kinh nghiệm của Nhật Bản và Hàn Quốc
Nghiên cứu tập trung hai vấn đề cốt lõi : mối liên kết giữa các trường đại học với khối doanh nghiệp và việc quản lý quyễn sở hữu trí tuệ đối với các phát minh, sáng chế - những động lực quan trongk thúc đẩy quá trình thương mại hóa sản phẩm khoa học v à công nghệ. Những kinh nghiệm này cần được nghiên cứu và vận dụng linh hoạt vào các trường đại học của Việt Nam.
67803Thương mại hóa tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa : một số lưu ý
Trình bày thương mại hóa tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thương mại hóa tài sản trí tuệ (TSTT) là một đòi hỏi tất yếu để thúc đẩy phát triển kinh tế ở các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Thực tế đã chỉ ra rằng, thương mại hóa TSTT còn là công cụ, động lực cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp, đặc biệt là đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). TSTT đã và đang khẳng định vai trò, tầm quan trọng trong mọi mặt của đời sống xã hội. Với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ và những biến động có khả năng ảnh hưởng tới cục diện toàn cầu như hiện nay thì cạnh tranh giữa các nền kinh tế chính là cạnh tranh về TSTT.
67804Thương mại Mỹ: Khủng hoảng và phục hồi
Trình bày những chính sách điều chỉnh về chính sách thương mại của Mỹ thời gian qua. Thực trạng thương mại quốc tế của Mỹ từ năm 2008 đến nay. Triển vọng.
67805Thương mại nội ngành hàng nông sản: nghiên cứu trường hợp Việt Nam và Tổ chức Thương mại thế giới
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thương mại nội ngành giữa Việt Nam với một số nước thành viên thuộc Tổ chức Thương mại thế giới giai đoạn 2007-2016 để có giải pháp hữu hiệu nhằm tiếp tục thúc đẩy thương mại ngành hàng nông sản giữa Việt Nam và Tổ chức Thương mại thế giới .
67806Thương mại nội ngành và vai trò của Việt Nam trong mạng lưới sản xuất Châu Á: Cách tiếp cận từ cấu trúc
Sự tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế cùng với việc giảm bớt các rào cản thương mại đã tạo động lực cho các quốc gia tham gia vào chuyên môn hóa sản xuất quốc tế. Bài viết này nghiên cứu thương mại nội ngành (IIT) của Việt Nam và các nước châu Á. Thông qua việc phân tích chỉ số IIT trong 10 nhóm hàng cơ bản theo tiêu chuẩn SITC- Rev 3, bài viết phân tích cấu trúc thương mại nội ngành của Việt Nam trong những nhóm hàng có chỉ số IIT cao nhất. Kết quả cho thấy, trong mạng lưới sản xuất khu vực, Việt Nam chuyên môn hóa ở nhóm hàng nguyên liệu thô và nhiên liệu, trong đó thương mại nội ngành diễn ra chủ yếu ở các mặt hàng: quặng kim loại, dầu khí, quả và hạt có dầu. Ngược lại, một số mặt hàng như: than, nứa và gỗ, bột giấy phần lớn là thương mại liên ngành. Phần cuối của bài viết đề xuất một số hàm ý chính sách để Việt Nam vượt qua các thách thức nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai.
67807Thương mại quốc tế ( lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế) : lý thuyết, bài tập và bài giải
Gồm 5 phần: Phần I: Tổng quan về thương mại quốc tế; Phần II: Các lý thuyết về thương mại quốc tế; Phần III: Chính sách và các công cụ của chính sách thương mại quốc tế; Phần IV: Hợp nhất kinh tế; Phần V: Sự di chuyển quốc tế của các nguồn lực và hoạt động đầu tư nước ngoài.
67808Thương mại Quốc tế : ba ngữ : Anh - Pháp - Việt
Giới thiệu các thuật ngữ, từ vựng kỹ thuật và các từ chuyên ngành cho các bạn làm phương tiện giao tiếp, diễn đạt tiếng Anh thương mại vcủa mình với những người đối thoại.
67809Thương mại quốc tế Hoa Việt : giáo trình
Giáo trình bao gồm 5 phần: Đối thoại: một bài đối thoại theo tình huống liên quan đến chủ đề bài học; Luyện tập viết thư: những mẩu thư có nội dung liên quan đến chủ đề bài học giúp người học nắm vững và mô phỏng cách viết thư hay văn bản có liên quan; Tin vắn: mẩu tin trích đăng từ các bài báo, tạp chí với nội dung phong phú; Tin mới: giới thiệu những từ ngữ.
67810Thương mại quốc tế và tăng trưởng kinh tế : nghiên cứu thị trường Đông Nam Á
Mục tiêu của nghiên cứu là xem xét tác động của thương mại quốc tế đến tăng trưởng kinh tế tại các nước Đông Nam Á giai đoạn 20 năm từ 2000 – 2019. Bằng việc sử dụng các phương pháp ước lượng OLS, FEM, REM, FGLS đối với dữ liệu bảng. Kết quả thực nghiệm cho thấy nhập khẩu có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế, trong khi xuất khẩu lại cho tác động ngược chiều. Điều này chứng tỏ, không phải quốc gia nào đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cũng mang lại tăng trưởng cho nền kinh tế. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đưa ra một số gợi ý cho chính sách ngoại thương tại các quốc gia này.